Quyết định 73/QĐ-QLCL năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Số hiệu | 73/QĐ-QLCL |
Ngày ban hành | 25/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 25/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Nguyễn Như Tiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-QLCL |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-BNN-PC ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ năm 2014;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Thanh tra, Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng Phòng Thanh tra, Pháp chế; Chánh Văn phòng Cục; Trưởng các phòng cơ quan Cục; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA CỤC QLCL NLS&TS
TT |
Nội dung công việc |
Cá nhân/ Đơn vị chủ trì |
Đơn vị thực hiện/ phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện, nội dung kiểm soát TTHC năm 2014 |
LĐ Cục |
Phòng TTPC |
Tháng 1/2014 |
2 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về QLCLNLS&TS có TTHC |
LĐ Cục/ Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục |
Phòng CL1,2, các đơn vị thuộc Cục |
Tháng 2/2014 |
3 |
Ban hành các văn bản hướng dẫn, đôn đốc, triển khai thực hiện nhiệm vụ về kiểm soát TTHC |
Lãnh đạo Cục |
Phòng TTPC |
Hàng quý hoặc theo nhiệm vụ |
4 |
Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc Cục (kiểm tra 4 - 5 đơn vị thuộc Cục tiếp nhận nhiều hồ sơ về TTHC) |
Lãnh đạo Cục |
Phòng TTPC/các phòng, đơn vị có liên quan |
Từ tháng 4 - 11/2014 |
5 |
Thực hiện báo cáo về kiểm soát TTHC, tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về TTHC, hành vi hành chính |
Lãnh đạo Cục |
Phòng TTPC/các đơn vị thuộc Cục |
Hàng quý |
6 |
Kiện toàn cán bộ trong toàn hệ thống Cục về thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, giải quyết TTHC do Cục thực hiện (Công văn gửi các đơn vị kèm theo). |
Lãnh đạo Cục |
Phòng TTPC/các đơn vị thuộc Cục |
Tháng 2/2014 |
II |
Triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính các thông tư |
|
|
|
1.1 |
Góp ý về nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở SXKD nông lâm thủy sản; Thông tư thay thế văn bản hợp nhất Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT và TT 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Lãnh đạo Cục |
Phòng CL1,2/Phòng TTPC |
Tháng 6 và 12/2014 |
2 |
Gửi dự thảo xin ý kiến góp ý và tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về thủ tục hành chính trong thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở SXKD nông lâm thủy sản; Thông tư thay thế văn bản hợp nhất Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT và TT 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Phòng CL1,2 |
Phòng TTPC, Phòng KsTTHC |
Tháng 6 và 12/2014 |
3 |
Gửi dự thảo thông tư đề nghị thẩm định nội dung văn bản QPPL trước khi trình Bộ trưởng (đối với những thông tư có quy định về TTHC). |
Phòng CL1,2 |
Phòng TTPC |
Trước khi trình Bộ trưởng |
4 |
Thông kê, đề nghị công bố thủ tục hành chính ban hành mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ (nếu có), gửi dự thảo hồ sơ công bố cùng thời điểm trình Bộ trưởng dự thảo văn bản QPPL. |
Phòng CL1,2 |
Phòng TTPC, Phòng KsTHC |
Sau khi thông tư có TTHC được ban hành |
5 |
Rà soát, đánh giá quy định, các thủ tục hành chính do Cục thực hiện (theo nhóm hoặc theo chuỗi), Phụ lục 2 |
Phòng TTPC |
Phòng CL1,2 |
Quý II-IV |
6 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Cục (có mẫu phụ lục kèm theo) |
Các đơn vị theo phân công |
Các phòng có liên quan |
Năm 2014 và theo đơn thực tế |
7 |
Niêm yết, công khai, minh bạch thủ tục hành chính theo quy định tại nơi làm việc của cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. |
Các đơn vị trực tiếp thực hiện |
Phòng CL1,2,TTPC |
Quý I - IV |
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản pháp luật có quy định, TTHC |
Đơn vị thực hiện/phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Căn cứ lựa chọn |
Mục tiêu |
Kết quả |
1 |
Nhóm thủ tục hành chính về kiểm tra, chứng nhận cơ sở, sản phẩm thủy sản |
Thông tư 48/2013/TT- BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu; |
Phòng CL1/ các đơn vị thuộc Cục, Phòng TTPC |
Quý II-III |
Thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động của tổ chức, cá nhân |
Phát hiện, xử lý các quy định, TTHC không còn phù hợp, cắt giảm các chi phí không cần thiết khi thực hiện TTHC |
Báo cáo kết quả rà soát (có đề xuất, kiến nghị cụ thể) |
2 |
Nhóm thủ tục hành chính về vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản |
Thông tư số 14/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ NN&PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản |
Phòng CL1/ các đơn vị thuộc Cục, Phòng TTPC |
Quý II-III |
Quy định, TTHC liên quan đến kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp |
Phát hiện, xử lý các quy định, TTHC không còn phù hợp, cắt giảm các chi phí không cần thiết khi thực hiện TTHC |
Báo cáo kết quả rà soát (có đề xuất, kiến nghị cụ thể) |
3 |
Nhóm thủ tục hành chính về thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Văn bản hợp nhất Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT và TT 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Phòng CL2/ các đơn vị có liên quan, Phòng TTPC |
Quý II-III |
Quy định, TTHC liên quan đến thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Phát hiện, xử lý các quy định, TTHC không còn phù hợp, cắt giảm các chi phí không cần thiết |
BIỂU MẪU TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Stt |
Nội dung PAKN (ghi rõ nội dung) |
Hình thức PAKN |
Đã xử lý |
Đang xử lý |
Không thuộc thẩm quyền |
||||||
|
Quy định hành chính |
Hành vi hành chính |
Văn bản |
Trang thông tin điện tử |
Khác (ghi rõ) |
Quy định hành chính |
Hành vi hành chính |
Quy định hành chính |
Hành vi hành chính |
Quy định hành chính |
Hành vi hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Quy định hành chính được hiểu là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân nhưng không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, không thống nhất với các quy định khác của pháp luật; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, gây khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp.
2. Hành vi hành chính được hiểu là những hành vi chậm trễ, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, nhưng chưa đủ căn cứ, điều kiện để cá nhân, tổ chức thực hiện quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật hoặc được cá nhân, tổ chức sử dụng hình thức phản ánh, kiến nghị để cung cấp thông tin cho các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền biết đế xử lý.