TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/QĐ-HQĐNa
|
Đồng
Nai, ngày 11 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 137/TTg ngày
01/04/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Cục Hải quan Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày
06/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-TCHQ
ngày 12/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị tham mưu,
giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công nghệ thông tin”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 437/QĐ-HQĐNa
ngày 20/07/2010 của Cục Hải quan Đồng Nai quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và mối quan hệ công tác của Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin thuộc Cục Hải quan Đồng Nai.
Điều 3.
Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Đồng Nai chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để t/h);
- Vụ TCCB-TCHQ (để b/c);
- BLĐ Cục;
- Website nội bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CỤC TRƯỞNG
Lê Văn Danh
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/QĐ-HQĐNa ngày 11/01/2017 của Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai)
I. Chức năng
Tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải
quan Đồng Nai quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực
thuộc Cục thực hiện triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, công tác thống kê nhà nước về hải quan (sau đây gọi chung là
công tác công nghệ thông tin) theo quy định
của pháp luật.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Cục trưởng:
Chương trình, kế hoạch, biện pháp tổ
chức triển khai việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy
trình, quy chế, hướng dẫn về công tác công nghệ
thông tin;
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Đồng Nai triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy trình về công tác công nghệ thông tin theo quy định;
Đề án, giải pháp trình Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai về phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động
quản lý của Cục Hải quan Đồng Nai;
Kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét,
sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến công công nghệ thông tin theo quy định;
Giải quyết vướng mắc của tổ chức, cá
nhân vượt thẩm quyền giải quyết của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan
Đồng Nai hoặc đề xuất để báo cáo Tổng cục Hải quan những vấn
đề vượt thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hải
quan Đồng Nai về công tác công nghệ thông tin
theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện:
Quản lý và thực hiện các đề án về
công nghệ thông tin và thống kê hải quan
của Cục Hải quan Đồng Nai khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Đề xuất trang bị, ứng dụng công nghệ thông tin; phối hợp theo dõi, quản lý tình
trạng sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin
của Cục Hải quan Đồng Nai;
Tiếp nhận, triển khai theo hướng dẫn
và quy định của Tổng cục Hải quan các
chương trình ứng dụng của ngành. Theo dõi, kiến nghị, báo cáo, đề xuất, xử lý
các vướng mắc trong quá trình vận hành các chương trình ứng dụng của ngành;
Thực hiện các hoạt động đầu tư, mua sắm
hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin ứng dụng công nghệ thông tin theo phân cấp quản lý;
Thực hiện duy trì, đảm bảo an ninh
thông tin đối với hệ thống phần cứng, mạng máy tính, phần mềm hệ thống, phần mềm
ứng dụng, hạ tầng truyền thông và các trang thiết bị kỹ thuật có kết nối với hệ
thống công nghệ thông tin của Cục Hải
quan Đồng Nai theo hướng dẫn và quy định của Tổng cục Hải quan;
Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu điện
tử; quản lý, giám sát, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin theo phân công, phân cấp;
Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp
vướng mắc cho các đối tượng sử dụng hoặc có kết nối với các hệ thống công nghệ thông tin của ngành hải quan;
Triển khai thực hiện các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan về việc đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ công
tác hải quan; thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài Cục Hải quan Đồng Nai
theo quy định của pháp luật;
Quản lý và đảm bảo hoạt động cho Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan Đồng Nai; quản lý các giao dịch
điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Cục
Hải quan Đồng Nai;
Tổ chức thực hiện công tác thống kê
nhà nước về Hải quan theo quy định;
Thường xuyên theo dõi, nắm tình hình,
kiểm tra việc cập nhật, xử lý dữ liệu trên hệ thống thông tin nghiệp vụ hải
quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định; kịp thời báo cáo, đề xuất
Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai các biện pháp quản lý, điều hành và báo cáo Tổng cục Hải quan đảm bảo yêu cầu quản lý theo quy định.
3. Tổng hợp, báo cáo và chuẩn bị nội
dung sơ kết, tổng kết việc thực hiện công tác công nghệ thông tin và thống kê hải quan của Cục Hải quan Đồng Nai.
4. Phối hợp xây dựng, trình Cục trưởng
Cục Hải quan Đồng Nai phê duyệt, tổ chức thực hiện chương trình, nội dung đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức.
5. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
chính sách, chế độ, pháp luật về Hải quan trong lĩnh vực được phân công cho các
tổ chức, cá nhân theo quy định.
6. Thực hiện các công việc về cải
cách hiện đại hóa và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiệp vụ được giao.
7. Quản lý công chức, tài sản, tài liệu
thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng Cục Hải quan Đồng Nai phân công, giao phó.
III. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Phòng Công nghệ thông tin có Trưởng phòng và một số Phó Trưởng
phòng.
Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng
Công nghệ thông tin.
Trưởng phòng Công nghệ thông tin có thể ký thừa lệnh (TL) một số
văn bản được Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai giao thẩm quyền; việc ký thừa lệnh
thực hiện theo quy định tại quy chế làm việc của cơ quan và quy định về thẩm
quyền ký văn bản của cơ quan.
Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước
Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật
và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
3. Biên chế của Phòng Công nghệ thông tin do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng
Nai quyết định trên tổng số biên chế được giao và theo yêu cầu công việc thực tế
tại từng thời điểm.
IV. Mối quan hệ
công tác
1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp
và toàn diện của Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai.
2. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về công tác chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thuộc Tổng cục Hải quan.
3. Có mối quan hệ phối hợp công tác đối
với các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Đồng Nai và với các đơn vị khác
trong, ngoài ngành để thực hiện nhiệm vụ
được giao.