ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
73/2000/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI V/V THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ VÀ MỘT SỐ
KHOẢN THU KHÁC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRONG HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ NĂM HỌC 2000-2001 TRỞ ĐI.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTG ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thu, sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT.Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản
lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân, Thông tư liên tịch số 34/1999/TTLT.Bộ GD&ĐT-TC ngày 27/8/1999 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính, hướng dẫn bổ sung Thông tư số 54/1998/TTLT.Bộ
GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998;
Căn cứ Thông tư số 54/1999/TR-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện NĐ số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2000/NQ-HĐ ngày 21rI/2000 Của HĐND Thành phố về việc
thu chi học phí và các khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc Thành phố Hà Nội;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND thành phố tại Công văn số
125/CV-HĐ ngày 10/8/2000;
Theo đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính Vật giá tái Tờ trình số
866/LN/TCVG-GDĐT ngày 8/8/2000;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Học phí và các khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào
tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thành phố Hà Nội quản lý được
nêu trong Quyết định này là khoản đóng góp của gia đình hoặc bản thân học sinh,
sinh viên để cùng Nhà nước bảo đảm các hoạt động giáo dục và đào tạo
Điều 2 :
Đối tượng thu và miễn, giảm học phí:
1-Thu học phí với những người
đang học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc
dân, trừ các đối tượng được quy định trong khoản 2 và khoản 3 điều này.
2- Miễn thu học phí với các đối
tượng sau:
- Học sinh đang học bậc Tiểu học.
- Học sinh, sinh viên là con liệt
sĩ.
- Học sinh, sinh viên là anh
hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh.
- Học sinh, sinh viên là con của
thương binh, con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương
binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
- Học sinh, sinh viên có cha mẹ
thường trú tại các vùng cao miền núi (trừ -thành phố, thị xã, thị trấn) và vùng
sâu, hải đảo.
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật
và có khó khăn về linh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn
tật và được Hội đồng giám định y khoa xác nhận.
- Học sinh, sinh viên hệ chính
quy tập trung ngành sư phạm khi vào học có cam kết sau khi tốt nghiệp phục vụ
trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa,
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển
chọn ở các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy
nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);
- Học sinh,sinh viên mà gia đình
(gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ đói theo quy định hiện
hành của Nhà nước, có mức thu nhập quy đổi bình quân đầu người/tháng dưới 13 kg
gạo
3- Giảm 50%
học phí cho các đối tượng:
- Học sinh, sinh viên là con
thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất
sức lao động từ 21 đến 60%.
- Học sinh, sinh viên là con cán
bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp
thường xuyên;
- Học sinh, sinh viên có gia
đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định
hiện hành của Nhà nước được UBND phường, xã xác nhận. Hộ nghèo là hộ có mức thu
nhập bình quân đầu người hàng tháng quy đổi ra gạo:
+ Dưới 25kg gạo ở thành
thị
+ Dưới 20kg gạo ở nông
thôn vùng đồng bằng và trung du
+ Dưới 15kg gạo ở nông
thôn nền núi.
Điều 3:
Khung học phí áp dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo
công lập, các khoản thu khác nội dung chi từ nguồn thu học phí và từ các khoản
thu khác thực hiện theo phụ lục đính kèm.
Ngoài các khoản thu (trên đây,
các trường tuyệt đối không được thu thêm một khoản nào khác.
Điều 4:
Giao cho Cục thuế Hà nội in, phát hành biên lai thu học phí và các khoản thu
khác. Mọi khoản thu học phí và các khoản thu khác của các cơ sở giáo dục và đào
tạo công lập tại Quyết định này phải nộp vào Kho bạc Nhà nước Thành phố; Giao
cho Sở Tài chính Vật giá, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động thương binh và Xã
hội, Kho bạc Nhà nước Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
học phí và các khoản thu khác đúng mục đích, chế độ và nguyên tắc tài chính.
Điều 5:
a- Quyết định
này áp dụng từ năm học 2000-2001 trở đi và có hiệu lực từ ngày 1/9/2000.
b- Các quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố,Giám đốc các Sở: Giáo dục
và Đào tạo Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính Vật giá, Cục Thuế Hà Nội, Kho
bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc các Sở ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC TỪ NĂM HỌC
2000-2001 TRỞ ĐI
(Kèm theo Quyết định số: 73/2000/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 năm 2000 của UBND
Thành phố)
A.Mức thu học phí
Nghành
học
|
Mức
thu từ năm học 2000-2001trở đi
|
I. Mần non
|
|
- Học sinh có cha và mẹ làm
nông nghiệp
|
15.000đ/hs/th
|
- Học sinh có cha và mẹ làm
nông nghiệp thuộc huyện Sóc Sơn
|
10.000đ/hs/th
|
- Học sinh có cha hoặc mẹ làm
các nghành nghề khác:
|
|
+Mẫu giáo
|
50.000đ/hs/th
|
+Nhà trẻ
|
70.000đ/hs/th
|
II. Trung học cơ sở (THCS)
|
|
- Cha mẹ làm nghề nông
|
15.000đ/hs/th
|
- Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc
Sơn
|
10.000đ/hs/th
|
- Các thành phần khác
|
20.000đ/hs/th
|
III. Trung học phổ thông
(THPT)
|
|
- Cha mẹ làm nghề nông
|
25.000đ/hs/th
|
- Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc
Sơn
|
20.000đ/hs/th
|
- Các thành phần khác
|
30.000đ/hs/th
|
- Học phí hệ B
|
k/quá
90.000đ/hs/th
|
+Cha mẹ làm nghề nông
|
k/quá
60.000đ/hs/th
|
IV.Các trường chuyên nghiệp
|
|
1/ Các trường dạy nghề
|
|
a/ Hệ Trung cấp kỹ thuật
|
|
+Hệ chính quy
|
80.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
100.000đ/hs/th
|
Trong đó: Trung cấp cơ
khí, xây dựng
|
|
+Hệ chính quy
|
50.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
80.000đ/hs/th
|
b/Hệ Công nhân kỹ thuật
|
|
+Hệ chính quy
|
40.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
80.000đ/hs/th
|
Riêng nghề lái xe:
|
|
+Hệ chính quy
|
80.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
100.000đ/hs/th
|
Riêng các nghề:cơ khí, xây dựng,thủ
công mỹ nghệ,sửa chữa đồng hồ
|
+Hệ chính quy
|
20.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
60.000đ/hs/th
|
2/Các trường Trung học
chuyên nghiệp
|
|
a/Các trường Trung học Kinh tế,
Thương mại Du lịch
|
|
+Hệ chính quy
|
50.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
80.000đ/hs/th
|
b/Trường trung học Xây dựng
|
30.000đ/hs/th
|
c/Trường trung học Nông nghiệp
|
|
- Nghành kinh tế, quản lý đất
đai
|
|
+Hệ chính quy
|
20.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
30.000đ/hs/th
|
- Ngành chăn nuôi,thú y,cơ khí
thuỷ lợi,trồng trọt,bảo vệ thực vật
|
|
+Hệ chính quy
|
15.000đ/hs/th
|
+Hệ mở rộng
|
25.000đ/hs/th
|
d/ Trường Trung học Y tế
|
|
- Hệ đào tạo được cấp định mức
kinh phí(có học bổng)
|
|
+Hệ chính quy
|
90.000đ/hs/th
|
+Hệ tại chức
|
50.000đ/hs/th
|
- Hệ đào tạo không được cấp
kinh phí(đào tạo ngoài kế hoạch)
|
|
+Hệ chính quy
|
120.000đ/hs/th
|
+Hệ tại chức
|
100.000đ/hs/th
|
+Lớp dược tá sơ cấp học
buổi tối
|
140.000đ/hs/th
|
V.Trường cao đẳng nghệ thuật
Hà nội
|
|
1/ Hệ sơ cấp
|
|
+Âm nhạc, mỹ thuật
|
40.000đ/hs/th
|
+Múa
|
20.000đ/hs/th
|
2/ Hệ trung cấp
|
|
+Âm nhạc, mỹ thuật
|
50.000đ/hs/th
|
+Múa
|
25.000đ/hs/th
|
3/ Hệ cao đẳng
|
|
+Lý luận+Âm nhạc
|
50.000đ/hs/th
|
+Thiết kế thời trang
|
70.000đ/hs/th
|
Đạo diễn âm thanh
|
70.000đ/hs/th
|
+Múa
|
25.000đ/hs/th
|
|
|
|
B. Các khoản thu khác
Ngành
học
|
Mức
thu từ năm học
2000-2001
trở đi
|
1. Thu đóng góp xây dựng
trường
|
|
- Cao nhất
|
k/quá
40.000đ/hs/năm
|
- Học sinh có cha và mẹ làm
nông nghiệp
|
k/quá
20.000đ/hs/năm
|
2. Thu học nghề tại
Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp
|
|
- Các nghề công nghiệp dịch vụ
|
50.000đ/hs/năm
|
- Nghề nông nghiệp
|
30.000đ/hs/năm
|
Các trường PTTH có đủ điều kiện
cơ sở vật chất và giáo viên dạy nghề được Sở GD&ĐT cho phép tự dạy nghề
được thu như ở Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp
|
|
- Các nghề công nghiệp, dịch vụ
|
50.000đ/hs/năm
|
- Nghề nông nghiệp
|
30.000đ/hs/năm
|
3. Mầm non
|
|
- Chi phí bán trú
|
25.000đ/hs/th
|
+Học sinh
có cha và mẹ làm nghề nông
|
k/quá
20.000đ/hs/th
|
- Các khoản thu hộ để chi cho
học sinh
|
|
+Tiền ăn
cho cháu bữa chính và phụ không qúa
|
3.500đ/hs/ngày
|
+Học phẩm
|
k/quá
60.000đ/hs/năm
|
+Mua đồ
dùng cá nhân cho học sinh
|
k/quá
100.000đ/hs/năm
|
- Chi phí học ngày thứ 7 theo
nguyện vọng (không kể tiền ăn)
|
k/quá
7.000đ/hs/ngày
|
Các trường có tổ chức học hè
(theo kế hoạch cho phép của Sở)
|
|
cũng chỉ được thu học phí, tiền
ăn cho các cháu như trong năm học
|
|
4. Tiểu học
|
|
- Thu hỗ trợ cho các hoạt động
phục vụ học sinh Tiểu học
|
10.000đ/hs/th
|
+Học sinh có cha
và mẹ làm nông nghiệp
|
5.000đ/hs/th
|
- Thu học 2 buổi/ngày
|
50.000đ/hs/th
|
5. Trung học cơ sở
|
|
- Thu học 2 buổi/ngày (tổ chức
thí điểm do sở GDDT duyệt)
|
khôngquá
70.000đ/hs/th
|
6. Lệ phí thi
|
|
- Tuyển sinh vào cấp THPT
|
5.000đ/hs
|
- Thi vào THCN, dạy nghề
|
15.000đ/hs
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI TỪ NGUỒN THU HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC TỪ NĂM HỌC
2000-2001 TRỞ ĐI
(Kèm theo Quyết định số: 73/2000/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 năm 2000 của UBND
Thành phố)
A. Mức chi từ nguồn thu học
phí
Ngành
học
|
Tỷ
lệ chi
|
I. Mần non
|
|
- Tăng cường cơ sở vật chất phục
vụ giáo dục và học tập
|
35%
|
- Bổ sung kinh phí cho các hoạt
động sự nghiệp giáo dục, đào tạo
|
20%
|
- Hỗ trợ lực lượng trực tiếp
giảng dạy và phục vụ
|
35%
|
- Hỗ trợ công tác quản lý và
điều tiết chung thuộc Sở và phòng GD và ĐT
|
10%
|
II. Các nghành học giáo dục
phổ thông khác
|
|
- Tăng cường cơ sở vật chất phục
vụ giáo dục và học tập
|
35%
|
- Bổ sung kinh phí cho các hoạt
động sự nghiệp giáo dục, đào tạo
|
20%
|
- Hỗ trợ lực lượng trực tiếp
giảng dạy và phục vụ
|
25%
|
- Hỗ trợ công tác quản lý và
điều tiết chung thuộc Sở và phòng GD và ĐT
|
20%
|
- III. Học phí hệ B Trung học
phổ thông
|
|
- Trả tiền dạy theo số tiết
quy định
|
60%
|
- Bồi dưỡng cho cán bộ quản
lý, nhân viên phục vụ và phúc lợi tập thể
|
20%
|
- Mua sắm văn phòng phẩm, đồ
dùng dạy học, tăng cường cơ sở vật chất..
|
17%
|
- Nộp sở GDDT để chi cho công
tác kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ
|
3%
|
IV. Các trường cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
|
|
- Tăng cường cơ sở vật chất phục
vụ giáo dục và học tập
|
45%
|
- Bổ sung kinh phí cho các hoạt
động sự nghiệp giáo dục, đào tạo
|
15%
|
- Hỗ trợ lực lượng trực tiếp
giảng dạy và phục vụ
|
20%
|
- Hỗ trợ công tác quản lý và
điều tiết chung thuộc Sở chủ quản
|
20%
|
B. Mức chi từ các khoản thu
khác
Nghành
học
|
Tỷ
lệ chi
|
I. Tiền đóng góp xây dựng
trường
|
|
Theo quyết định 248/QĐ-TTg
ngày22/11/1973 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
II. Chi học nghề tại trung
tâm GD KTTH và tại các trường PTTH
|
|
- Hỗ trợ giảng dạy
|
35%
|
- Hỗ trợ mua nguyên vật liệu
|
35%
|
- Nước uống, bảo vệ, lao công
, trông xe
|
30%
|
III. Các khoản chi khác
|
|
1. Mầm non
|
|
- Chi phí bán trú
|
|
+ Bồi dưỡng giáo viên trực
tiếp dạy, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ
|
100%
|
- Chi học ngày thứ 7
|
|
+ Chi lương cho mỗi giáo
viên (không quá)
|
40.000đ/ngày
|
+ Số còn lại chi cho người
phục vụ, công tác quản lý,
|
|
hỗ trợ cho các hoạt động giáo
dục, điện, nước.
|
|
2. Tiểu học
|
|
- Chi hỗ trợ cho các hoạt động
phục vụ học sinh Tiểu học bao gồm:
|
|
Nước uống, bảo vệ, trông xe,
hoạt động Đội
|
|
Sinh hoạt văn nghệ - thể dục
thể thao - mỹ thuật
|
|
- Chỉ học 2 buổi/ngày
|
|
+ Hỗ trợ giáo viên trực
tiếp giảng dạy
|
60%
|
+ Bồi dưỡng cho cán bộ
quản lý, nhân viên phục vụ và phúc lợi tập thể
|
20%
|
+ Mua sắm văn phòng phẩm,
đồ dùng dạy học, vật rẻ tiền mau hỏng
|
17%
|
+ Phục vụ công tác chỉ đạo
thanh tra, kiểm tra
|
3%
|
Nộp phòng GDDT
|
2%
|
Nộp sở GDDT
|
1%
|
3. Trung học cơ sở
|
|
- Chi học 2 buổi/ngày
|
|
Hỗ trợ
giáo viên trực tiếp dạy
|
60%
|
+ Bồi dưỡng cho cán bộ
quản lý, nhân viên phục vụ và phúc lợi tập thể
|
15%
|
+ Mua sắm văn phòng phẩm,
tăng cường cơ sở vật chất
|
20%
|
+ Phục vụ công tác chỉ đạo
thanh tra, kiểm tra
|
5%
|
Nộp phòng GDDT
|
3%
|
Nộp sở GDDT
|
2%
|