Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 726/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2019
Ngày có hiệu lực 08/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Minh Quang
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 726/-UBND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN BÀNH CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 4163/QĐ-BNN-KTHT ngày 24/10/2018 của BNông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp các thành viên UBND tỉnh ngày 25/02/2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr-SNN ngày 26/02/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, với các nội dung sau:

1. Mục đích

- Xác định, ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực có thế mnh; thúc đẩy liên kết sản xuất, tiêu thụ hàng hóa quy mô lớn; phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của nông sản và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân ngày càng cao.

- Phát triển các sản phẩm có khả năng tạo giá trị gia tăng cao, nâng cao chất lượng tăng trưởng, bền vững, góp phần đẩy nhanh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh.

2. Quy mô sản xuất của các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm

a) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực trồng trọt

- Ngành hàng sản phẩm lúa nếp thơm Hưng Yên, diện tích là 4.500 ha, sản lượng năm là 48.000 tấn/năm, doanh thu 510 tỷ đồng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm nhãn quả tươi, diện tích là 4.469 ha, sản lượng 41.500 tấn, doanh thu 977,9 tỷ đng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm long nhãn Hưng Yên, sản lượng 725 tấn, doanh thu 102,85 tỷ đồng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm vải lai chín sớm Phù Cừ, diện tích 778 ha, sản lượng năm là 12.192 tấn, doanh thu 121,36 tỷ đồng.

- Ngành hàng sản phẩm cây có múi (cam, bưởi...), diện tích 3.150 ha, sản lượng năm 46.420 tấn, doanh thu 720,7 tỷ đồng.

- Ngành hàng sản phẩm chuối tiêu hồng Hưng Yên, diện tích là 2.332 ha, sản lượng năm là 48.500 tấn, doanh thu 291 tỷ đồng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm ổi lê Đài Loan Hưng Yên, sản lượng 19.440 tn, doanh thu 380 tỷ đng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm hoa, cây cảnh Hưng Yên (bao gồm quất cảnh, cam cảnh, bưởi cảnh, cây thế cảnh, hoa các loại), slượng 8,9 triệu cây và chậu cảnh/năm, doanh thu 2.719,8 tỷ đồng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm cây dược liệu, diện tích 771,5 ha, sản lượng 5.596 tn, doanh thu khoảng 125 tỷ đồng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm nấm ăn, nấm dược liệu, số hộ sản xuất 80 hộ với số 200 lao động, sản lượng 300 tấn, doanh thu 20 tỷ đồng.

b) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực chăn nuôi

- Ngành hàng sản phẩm gà lai Đông Tảo chất lượng cao, an toàn sinh học hoặc VietGAHP, tổng đàn gà lai Đông To thịt là 710,71 nghìn con, sản lượng năm là 2.132 tấn, doanh thu 568,57 tỷ đồng/năm.

- Ngành hàng sản phẩm bò thịt chất lượng cao, an toàn sinh học, tng đàn bò thịt là 34 nghìn con, sản lượng xuất chuồng đạt 1.427,5 tấn, doanh thu 116,4 tỷ đng/năm.

[...]