Quyết định 72/QĐ-HĐTVTTHC năm 2009 về việc phân công thành viên Hội đồng chủ trì việc rà soát thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực do Chủ tịch Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính ban hành
Số hiệu | 72/QĐ-HĐTVTTHC |
Ngày ban hành | 15/05/2009 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ-HĐTVTTHC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CHỦ TRÌ VIỆC RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết định số
07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-VPCP ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1645/QĐ-VPCP ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ về Quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ Thư ký Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các thành viên Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính chủ trì việc rà soát các thủ tục hành chính của Hội đồng trong một hoặc một số ngành, lĩnh vực (phụ lục kèm theo).
Việc phân công được thực hiện theo nguyên tắc: Mỗi thành viên thay mặt Hội đồng chủ trì việc rà soát thủ tục hành chính trong một hoặc một số ngành, lĩnh vực; phối hợp thực hiện rà soát thủ tục hành chính trong các ngành, lĩnh vực khác.
Thành viên Hội đồng cần lập nhóm công tác riêng và trực tiếp chỉ đạo nhóm công tác thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
Điều 2. Thành viên Hội đồng và nhóm công tác chủ trì có nhiệm vụ:
1. Lựa chọn nhóm thủ tục hành chính cụ thể sẽ tiến hành rà soát trong ngành, lĩnh vực được phân công trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
2. Nghiên cứu, rà soát từng thủ tục hành chính cụ thể trong nhóm thủ tục hành chính đã lựa chọn, điền vào biểu mẫu rà soát (biểu mẫu 3, 3a, 3b) theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ trên, tùy theo khả năng, thành viên Hội đồng và nhóm công tác có thể tổ chức thực hiện việc nghiên cứu, rà soát nhóm thủ tục hành chính theo hướng liên thông.
Điều 3. Tổ Thư ký có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức phối hợp hoạt động giữa các thành viên Hội đồng, các nhóm công tác, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ và các bên có liên quan khác để giúp cho hoạt động của các thành viên, các nhóm công tác không bị trùng lặp, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo đúng kế hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Các thành viên Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính, Tổ Thư ký, các nhóm công tác và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CHỦ TRÌ VIỆC RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
NGÀNH, LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-HĐTVTTHC ngày 15 tháng 5 năm 2009 của
Chủ tịch Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính)
STT |
Thành viên Hội đồng |
Ngành, lĩnh vực chủ trì rà soát |
Ngành, lĩnh vực phối hợp rà soát |
1 |
Nguyễn
Xuân Phúc |
Theo chức năng, nhiệm vụ quy định cho Tổ công tác chuyên trách cải cách TTHC của TTgCP |
Các ngành, lĩnh vực do thành viên Hội đồng tham gia rà soát |
2 |
Nguyễn
Minh Mẫn |
Theo chức năng, nhiệm vụ quy định cho Tổ công tác chuyên trách cải cách TTHC của TTgCP |
Các ngành, lĩnh vực do thành viên Hội đồng tham gia rà soát |
3 |
Đinh
Văn Ân |
1. Đầu tư 2. Một số giấy phép kinh doanh |
1. Gia nhập thị trường |
4 |
Võ
Quốc Thắng |
1. Xây dựng 2. Giáo dục |
1. Đầu tư 2. Xuất nhập khẩu 3. Hải quan |
5 |
Sin
Foong Wong |
1. Gia nhập thị trường 2. Thuế 3. Đất đai 4. Một số giấy phép kinh doanh |
1. Hải quan 2. Ngân hàng 3. Đầu tư |
6 |
Nguyễn
Hữu Dũng |
1. Luồng xanh cho xuất nhập khẩu hàng thủy sản |
1. Thuế 2. Hải quan 3. Đầu tư |
7 |
Dương
Thu Hương |
1. Ngân hàng 2. Cầm cố, thế chấp, phát mại tài sản 3. Công chứng |
1. Đầu tư 2. Xuất nhập khẩu 3. Hải quan |
8 |
Lê
Quốc Ân |
1. Luồng xanh cho xuất nhập khẩu hàng dệt may |
1. Hải quan 2. Thuế |
9 |
Nguyễn
Đức Thuấn |
1. Luồng xanh cho xuất nhập khẩu hàng da giầy 2. Đào tạo nghề |
1. Quan hệ lao động 2. Thuế 3. Hải quan 4. Xuất, nhập khẩu |
10 |
Kin
Won Ho |
1. Đầu tư nước ngoài |
1. Hải quan 2. Thuế 3. Xuất, nhập khẩu |
11 |
Phạm
Gia Túc |
1. Quan hệ lao động 2. Hải quan 3. Thuế 4. Một số giấy phép kinh doanh |
1. Đầu tư 2. Xuất nhập khẩu 3. Gia nhập thị trường |
12 |
Alain
Cany |
1. Dược phẩm 2. Phân phối bán lẻ |
1. Ngân hàng 2. Đầu tư |
13 |
Frederick
Burke |
1. Đầu tư cơ sở hạ tầng 2. Chuỗi hàng hóa |
1. Đầu tư 2. Đất đai |
14 |
Trần
Du Lịch |
1. Xây dựng cơ bản 2. Phát triển thị trường bất động sản |
1. Đầu tư 2. Đất đai |
15 |
Lương
Văn Tự |
|
1. Xuất nhập khẩu 2. Hải quan |