Quyết định 72/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 53/2010/QĐ-UBND
Số hiệu | 72/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 03/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lê Tiến Phương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2015/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 101/2010/NQ- HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh như sau:
1. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 6 tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 mục I Điều 1 như sau:
“- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”
2. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 mục I Điều 1 như sau:
“- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”
3. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 tại tiết b điểm 2.2 khoản 2 mục I Điều 1 như sau:
“- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”
4. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 mục I Điều 1 như sau:
“- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”
5. Bổ sung điểm e tại khoản 1 mục I Điều 2 như sau:
“e) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Ngân sách tỉnh hưởng 50% và ngân sách cấp huyện hưởng 50%, cụ thể:
- Đối với Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, điều tiết ngân sách địa phương 30% được quy thành 100% và phân chia như sau:
+ Ngân sách tỉnh 50%.
+ Ngân sách cấp huyện 50%.
- Đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều tiết ngân sách địa phương 100% và phân chia như sau:
+ Ngân sách tỉnh 50%.
+ Ngân sách cấp huyện 50%.