Quyết định 72/2006/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu | 72/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Hoàng Đình Thạch |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Công văn số 2716/BXD-KTTC ngày 30/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng đơn giá xây dựng địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thái Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đơn giá này làm cơ sở để lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, thay thế đơn giá khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 02/01/2001 của UBND tỉnh Thái Bình.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện đơn giá này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi là đơn giá khảo sát) quy định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Các căn cứ xây dựng đơn giá
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
-Thông tư 12/2006/TT-LBĐTBXH ngày14/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc -hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/ NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động;
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán Xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Công văn số 2716/BXD-KTTC ngày 30/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng đơn giá xây dựng địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thái Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đơn giá này làm cơ sở để lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, thay thế đơn giá khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 02/01/2001 của UBND tỉnh Thái Bình.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện đơn giá này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi là đơn giá khảo sát) quy định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Các căn cứ xây dựng đơn giá
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
-Thông tư 12/2006/TT-LBĐTBXH ngày14/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc -hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/ NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động;
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán Xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Thông tư số 04/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
2. Nội dung của đơn giá khảo sát
2.1. Chi phí vật liệu
Là chi phí cần thiết về vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá vật liệu tại chân công trình, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tại thời điểm quý IV năm 2006.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công là chi phí lao động cần thiết để hoàn thành một đơn vị công tác khảo sát xây dựng, bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Tiền lương công nhân khảo sát tính theo nhóm II, Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu là 450.000 đ/tháng. Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 15%; lương phụ (lễ, tết, phép...) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 16% so với tiền lương cơ bản.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng; bao gồm chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí khác của máy, chi phí nhiên liệu, năng lượng và chi phí lương thợ điều khiển, phục vụ máy.
3. Kết cấu tập đơn giá khảo sát xây dựng
- Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát gồm 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác khảo sát và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt.
1. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công tác khảo sát; là cơ sở để lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong đơn giá khảo sát này chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng để xác định đơn giá cho những công tác khảo sát nói trên hoặc có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định./.
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Ký hiệu |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1 |
Chi phi vật liệu |
|
VL |
2 |
Chi phi nhân công |
Cni = Ni x Li |
NC |
3 |
Chi phi máy thi công |
|
M |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
Cti = Cvi + Cni + Cmi |
T |
II |
Chi phi chung |
Pi = Cni x Kpi |
Pi |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6% x (Pi + Cti) |
TNtt |
|
Giá thành khảo sát xây dựng |
Cti + Pi + TNtt |
Gks |
IV |
Chi phi lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát |
5% xGks |
Cpa |
V |
Chi phi chỗ ở tạm thời |
5% x Gks |
Cot |
|
Giá trị dự toán khảo sát trước thuế |
Gks + Cpa + Cot |
G |
|
Thuế giá trị gia tăng |
G x TXDGTGT |
GTGT |
|
Giá trị dự toán khảo sát sau thuế |
G + GTGT |
Gdt |
Trong đó :
- Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;
- Mịj: Định mức hao phí loại vật liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Zj: Giá loại vật liệu j (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu khảo sát do UBND tỉnh công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình tại thời điểm lập đơn giá.
- Cni: Chi phí nhân công trực tiếp;
- Ni: Định mức hao phí ngày công cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Li: Đơn giá tiền lương ngày công trực tiếp của loại công việc khảo sát i do UBND tỉnh công bố.
- Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp;
- Siq: Định mức số ca máy chính q cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Gq: Giá ca máy của loại máy khảo sát q theo bảng giá ca máy do UBND tỉnh công bố tại thời điểm lập đơn giá.
- Pi: Chi phí chung;
- Cni: Chi phí nhân công;
- Kpi: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K=1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K=1,15
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CA.01100 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.01101 |
Cấp đất đá I-III |
m3 |
16.455 |
155.773 |
|
172.228 |
CA01102 |
Cấp đất đá IV-V |
|
16.455 |
233.660 |
|
250.115 |
CA.02100 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.02101 |
Cấp đất đá I-III |
m3 |
51.325 |
207.698 |
|
259.023 |
CA.02102 |
Cấp đất đá IV-V |
m3 |
51.325 |
285.585 |
|
336.909 |
CA.02200 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.02201 |
Cấp đất đá I-III |
m3 |
49.829 |
227.17 |
|
276.999 |
CA.02202 |
Cấp đất đá IV-V |
m3 |
51.325 |
337.509 |
|
388.834 |
CA.02300 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
|
|
|
|
CA.02301 |
Cấp đất đá I-III |
m3 |
51.325 |
266.113 |
|
317.438 |
CA.02302 |
Cấp đất đá IV-V |
m3 |
51.325 |
402.415 |
|
453.739 |
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m 3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: |
K = 1,1 |
- Khoan không chống ống: |
K = 0,85 |
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: |
K = 1,1 |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
K = 0,9 |
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: |
K = 1,15 |
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CB.01100 |
Độ sâu hố khoan đến 10m |
|
|
|
|
|
CB.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
35.585 |
145.388 |
6.893 |
187.867 |
CB.01102 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
36.113 |
240.151 |
10.34 |
286.604 |
CB.01200 |
Độ sâu hố khoan đến 20m |
|
|
|
|
|
CB.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
35.935 |
147.985 |
7.207 |
191.126 |
CB.01202 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
36.524 |
247.939 |
10.653 |
295.117 |
CB.01300 |
Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CB.01301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
36.414 |
171.351 |
8.147 |
215.912 |
CB.01302 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
36.914 |
279.094 |
12.22 |
328.228 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: |
K = 1,5 |
- Khoan xiên: |
K = 1,2 |
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm: |
K = 1,1 |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: |
K = 1,2 |
- Khoan không ống chống: |
K = 0,85 |
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: |
K = 1,05 |
- Khoan không lấy mẫu: |
K = 0,8 |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: |
K = 1,05 |
Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: |
K = 1,05 |
- Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét |
K = 1,05 |
- Khoan khô |
K = 1,15 |
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): |
K = 1,15 |
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: |
K = 0,7 |
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CC.01100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
39.798 |
184.981 |
96.897 |
321.676 |
CC.01102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
50.391 |
249.237 |
218.018 |
517.646 |
CC.01103 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
66.292 |
342.701 |
363.363 |
772.356 |
CC.01104 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
120.401 |
323.23 |
333.083 |
776.713 |
CC.01105 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
169.527 |
445.252 |
514.764 |
1.129.543 |
CC.01200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
39.383 |
194.717 |
102.953 |
337.053 |
CC.01202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
49.515 |
262.868 |
230.13 |
542.513 |
CC.01203 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
63.789 |
356.981 |
399.699 |
820.469 |
CC.01204 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
116.944 |
341.403 |
381.531 |
839.879 |
CC.01205 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
164.849 |
468.618 |
563.213 |
1.196.680 |
CC.01300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.01301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
38.988 |
230.739 |
109.009 |
378.736 |
CC.01302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
48.557 |
314.452 |
260.41 |
623.419 |
CC.01303 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
61.207 |
424.897 |
429.98 |
916.084 |
CC.01304 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
114.689 |
423.49 |
411.811 |
949.99 |
CC.01305 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
160.172 |
545.19 |
617.717 |
1.323.079 |
CC.01400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.01401 |
Cấp đất đá I - III |
m |
51.444 |
236.366 |
121.121 |
408.931 |
CC.01402 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
60.803 |
332.038 |
278.578 |
671.419 |
CC.01403 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
71.964 |
457.96 |
472.372 |
1.002.296 |
CC.01404 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
131.634 |
443.187 |
436.036 |
1.010.856 |
CC.01405 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
177.24 |
605.689 |
654.053 |
1.436.982 |
CC.01500 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.01501 |
Cấp đất đá I - III |
m |
50.864 |
244.105 |
133.233 |
428.202 |
CC.01502 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
59.374 |
341.887 |
308.859 |
710.119 |
CC.01503 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
68.366 |
472.029 |
526.876 |
1.067.272 |
CC.01504 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
132.078 |
456.553 |
478.428 |
1.067.059 |
CC.01505 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
177.807 |
623.979 |
714.614 |
1.516.400 |
BƠM TIẾP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CC.02100 |
Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.02101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
880 |
45.434 |
24.325 |
70.639 |
CC.02102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
880 |
61.66 |
48.649 |
111.19 |
CC.02103 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
880 |
79.834 |
79.608 |
160.322 |
CC.02104 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
880 |
84.377 |
90.665 |
175.922 |
CC.02105 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
880 |
109.041 |
108.356 |
218.277 |
CC.02200 |
Độ sâu hố khoan đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.02201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
880 |
46.083 |
26.536 |
73.499 |
CC.02202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
880 |
62.309 |
50.861 |
114.05 |
CC.02203 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
880 |
80.483 |
86.242 |
167.605 |
CC.02204 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
880 |
84.377 |
97.299 |
182.556 |
CC.02205 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
880 |
110.339 |
117.201 |
228.421 |
CC.02300 |
Độ sâu hố khoan đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.02301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
880 |
49.977 |
28.747 |
79.605 |
CC.02302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
880 |
68.151 |
64.129 |
133.16 |
CC.02303 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
880 |
90.868 |
106.144 |
197.892 |
CC.02304 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
880 |
92.166 |
119.412 |
212.458 |
CC.02305 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
880 |
111.638 |
143.737 |
256.255 |
CC.02400 |
Độ sâu hố khoan đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.02401 |
Cấp đất đá I - III |
m |
880 |
51.275 |
30.959 |
83.114 |
CC.02402 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
880 |
71.396 |
72.974 |
145.25 |
CC.02403 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
880 |
92.815 |
117.201 |
210.896 |
CC.02404 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
880 |
97.358 |
132.68 |
230.919 |
CC.02405 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
880 |
129.811 |
159.216 |
289.908 |
CC.02500 |
Độ sâu hố khoan đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.02501 |
Cấp đất đá I - III |
m |
880 |
52.574 |
35.381 |
88.835 |
CC.02502 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
880 |
73.343 |
81.82 |
156.043 |
CC.02503 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
880 |
94.762 |
130.469 |
226.111 |
CC.02504 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
880 |
99.955 |
148.16 |
248.994 |
CC.02505 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
880 |
133.056 |
179.119 |
313.055 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: |
K = 1,2 |
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm: |
K = 1,1 |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: |
K = 1,2 |
- Khoan không lấy mẫu: |
K = 0,8 |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
K = 0,9 |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: |
K = 1,05 |
- Khoan khô: |
K = 1,15 |
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: |
K = 1,1 |
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: |
K = 1,15 |
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: |
K = 1,2 |
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: |
K = 0,7 |
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CD.01100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CD.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
44.821 |
279.094 |
115.065 |
438.98 |
CD.01102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
55.981 |
377.101 |
260.410 |
693.493 |
CD.01103 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
72.326 |
515.35 |
429.98 |
1.017.656 |
CD.01104 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
126.558 |
488.739 |
399.699 |
1.014.997 |
CD.01105 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
175.808 |
662.037 |
611.661 |
1.449.506 |
CD.01200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CD.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
44.426 |
292.075 |
121.121 |
457.622 |
CD.01202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
55.026 |
395.924 |
278.578 |
729.529 |
CD.01203 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
69.685 |
538.716 |
478.428 |
1.086.829 |
CD.01204 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
123.285 |
512.754 |
454.204 |
1.090.243 |
CD.01205 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
171.254 |
707.471 |
684.334 |
1.563.058 |
CD.01300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến100m |
|
|
|
|
|
CD.01301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
44.031 |
334.852 |
133.233 |
512.116 |
CD.01302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
53.989 |
451.629 |
314.915 |
820.532 |
CD.01303 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
67.563 |
623.275 |
557.157 |
1.247.995 |
CD.01304 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
121.292 |
591.619 |
508.708 |
1.221.619 |
CD.01305 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
166.898 |
823.061 |
732.782 |
1.722.741 |
CD.01400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CD.01401 |
Cấp đất đá I - III |
m |
38.244 |
343.294 |
139.289 |
520.827 |
CD.01402 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
47.603 |
481.878 |
339.139 |
868.619 |
CD.01403 |
Cấp đất đá VII - VIII |
m |
58.764 |
664.78 |
575.325 |
1.298.869 |
CD.01404 |
Cấp đất đá IX - X |
m |
115.134 |
642.973 |
520.82 |
1.278.927 |
CD.01405 |
Cấp đất đá XI - XII |
m |
160.74 |
877.932 |
787.287 |
1.825.958 |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m 3).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên: |
K = 1,2 |
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: |
K = 1,1 |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: |
K = 1,05 |
- Khoan không lấy mẫu: |
K = 0,8 |
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: |
K = 1,05 |
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
CE.01100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
20.130 |
139.547 |
79.508 |
239.185 |
CE.01102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
21.362 |
149.283 |
110.088 |
280.733 |
CE.01200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
20.097 |
146.687 |
85.624 |
252.408 |
CE.01202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
21.280 |
160.317 |
110.088 |
291.684 |
CE.01300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.01301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
20.139 |
147.985 |
85.624 |
253.748 |
CE.01302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
21.296 |
166.158 |
122.320 |
309.775 |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1 m |
|
|
|
|
|
CE.02100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.02101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
18.629 |
137.600 |
67.276 |
223.504 |
CE.02102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
19.861 |
147.985 |
91.740 |
259.585 |
CE.02200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.02201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
18.640 |
141.494 |
73.392 |
233.526 |
CE.02202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
19.822 |
158.370 |
97.856 |
276.048 |
CE.02300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.02301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
18.637 |
144.090 |
85.624 |
248.352 |
CE.02302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
19.795 |
162.264 |
116.204 |
298.263 |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5 m |
|
|
|
|
|
CE.03100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m |
|
|
|
|
|
CE.03101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
18.629 |
120.075 |
48.928 |
187.632 |
CE.03102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
19.861 |
128.513 |
63.607 |
211.980 |
CE.03200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.03201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
19.957 |
122.022 |
48.928 |
190.908 |
CE.03202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
21.115 |
132.407 |
73.392 |
226.914 |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: |
K = 1,2 |
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: |
K = 1,1 |
- Khoan không lấy mẫu: |
K = 0,8 |
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s: |
K = 1,1 |
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s: |
K = 1,15 |
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thuỷ triều lên xuống: |
K = 1,2 |
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
CF.01100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CF.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
25.157 |
203.804 |
97.856 |
326.817 |
CF.01102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
26.543 |
230.415 |
128.436 |
385.394 |
CF.01200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CF.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
25.177 |
209.645 |
97.856 |
332.678 |
CF.01202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
26.505 |
238.853 |
134.552 |
399.909 |
CF.01300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.01301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
27.304 |
215.487 |
110.088 |
352.879 |
CF.01302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
28.523 |
240.151 |
152.900 |
421.574 |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước hiệp khoan 1 m |
|
|
|
|
|
CF.02100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CF.02101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
24.827 |
191.471 |
82.508 |
298.807 |
CF.02102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
25.553 |
215.487 |
116.204 |
357.244 |
CF.02200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CF.02201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
25.177 |
197.313 |
79.508 |
301.998 |
CF.02202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
26.505 |
221.977 |
122.320 |
370.802 |
CF.02300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.02301 |
Cấp đất đá I - III |
m |
27.221 |
208.347 |
97.856 |
333.424 |
CF.02302 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
28.512 |
230.415 |
140.668 |
399.595 |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước hiệp khoan 1,5 m |
|
|
|
|
|
CF.03100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m |
|
|
|
|
|
CF.03101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
23.810 |
165.509 |
55.044 |
244.363 |
CF.03102 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
25.196 |
179.788 |
73.392 |
278.376 |
CF.03200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.03201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
24.010 |
172.649 |
63.607 |
260.265 |
CF.03202 |
Cấp đất đá IV - VI |
m |
25.363 |
186.279 |
79.508 |
291.150 |
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05.
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Khoan đường kính lớn, đường kính lỗ khoan đến 400mm |
|
|
|
|
|
CG.01100 |
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
14.938 |
137.600 |
175.097 |
327.635 |
CG.01102 |
Cấp đất đá IV-V |
m |
23.452 |
207.698 |
262.646 |
493.796 |
CG.01200 |
Độ sâu khoan từ đến >10m |
|
|
|
|
|
CG.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
14.938 |
146.687 |
192.607 |
354.232 |
CG.01202 |
Cấp đất đá IV-V |
m |
23.452 |
225.222 |
288.911 |
537.585 |
|
Khoan đường kính lớn, đường kính lỗ khoan từ >400mm đến 600mm |
|
|
|
|
|
CG.02100 |
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.02101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
14.938 |
148.634 |
201.362 |
364.934 |
CG.02102 |
Cấp đất đá IV-V |
m |
23.452 |
231.064 |
297.666 |
552.181 |
CG.02200 |
Độ sâu khoan từ đến >10m |
|
|
|
|
|
CG.02201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
14.938 |
157.721 |
218.872 |
391.530 |
CG.02202 |
Cấp đất đá IV-V |
m |
23.452 |
247.939 |
323.930 |
595.322 |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đ/m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CH.01100 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
m |
76.649 |
58.415 |
|
135.064 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hỗ khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số K = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có).
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo góc phương vị.
- Đo nguyên tố quy tâm.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.
Đơn vị tính: đ/1điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CK.01100 CK.01101 CK.01102 CK.01103 CK.01104 CK.01105 CK.01106 |
Tam giác hạng 4 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
111.870 111.870 111.870 111.870 111.870 111.870 |
2.940.510 3.475.148 4.277.105 5.142.374 6.879.948 9.088.848 |
109.641 133.663 163.199 199.645 233.709 270.620 |
3.162.020 3.720.681 4.552.173 5.453.889 7.225.527 9.471.337 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV.
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CK.02100 CK.02101 CK.02102 CK.02103 CK.02104 CK.02105 CK.02106 |
Đường chuyền hạng 4 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
84.355 84.355 84.355 84.355 84.355 84.355 |
2.291.909 2.706.254 3.341.488 4.009.786 5.346.381 7.083.955 |
103.117 120.857 135.113 172.053 209.224 261.671 |
2.479.381 2.911.466 3.560.956 4.266.194 5.639.961 7.429.981 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m 3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CK.03100 CK.03101 CK.03102 CK.03103 CK.03104 CK.03105 CK.03106 |
Giải tích cấp 1 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
56.343 56.343 56.343 56.343 56.343 56.343 |
1.381.191 1.627.832 1.923.801 2.318.427 3.083.015 4.100.085 |
30.277 35.462 45.043 55.376 75.387 91.159 |
1.467.811 1.719.637 2.025.188 2.430.147 3.214.746 4.247.588 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CK.04100 CK.04101 CK.04102 CK.04103 CK.04104 CK.04105 CK.04106 CK.04200 CK.04201 CK.04202 CK.04203 CK.04204 CK.04205 CK.04206 CK.04300 CK.04301 CK.04302 CK.04303 CK.04304 CK.04305 CK.04306 |
Giải tích cấp 2 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI Đường chuyền cấp 1 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI Đường chuyền cấp 2 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
11.436 11.436 11.436 11.436 11.436 11.436
56.343 56.343 56.343 56.343 56.343 56.343
10.552 10.552 10.552 10.552 10.552 10.552 |
473.811 603.622 791.848 1.083.923 1.460.376 2.025.054
1.051.470 1.291.621 1.726.488 2.096.450 2.713.053 3.391.317
369.962 493.282 622.445 850.263 1.194.263 1.577.206 |
6.163 7.777 9.391 12.178 16.287 22.742
10.351 13.214 16.003 24.370 30.758 38.032
5.284 6.751 8.219 11.448 14.824 19.667 |
491.409 622.834 812.674 1.107.537 1.488.098 2.059.232
1.118.164 1.361.179 1.798.835 2.177.163 2.800.155 3.485.692
385.797 510.586 641.215 872.263 1.219.638 1.607.424 |
1.Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CL.01100 CL.01101 CL.01102 CL.01103 CL.01104 CL.01105 CL.02100 CL.02101 CL.02102 CL.02103 CL.02104 CL.02105 CL.03100 CL.03101 CL.03102 CL.03103 CL.03104 CL.03105 |
Thuỷ chuẩn hạng III Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Thuỷ chuẩn hạng IV Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Thuỷ chuẩn kỹ thuật Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
km km km km km
km km km km km
km km km km km |
13.435 13.435 13.435 13.435 13.435
7.542 7.542 7.542 7.542 7.542
488 488 683 683 683 |
388.135 462.128 616.603 863.244 1.233.206
369.962 425.132 554.943 739.924 1.060.557
178.490 221.977 277.147 382.294 647.109 |
2.987 2.987 3.584 5.674 8.960
2.091 2.509 2.987 4.778 7.765
1.493 1.792 2.389 3.584 4.778 |
404.557 478.549 633.622 882.353 1.255.600
379.595 435.183 565.472 752.244 1.075.864
180.471 224.256 280.219 386.560 652.570 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.01100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.01101 |
Cấp địa hình I |
ha |
22.655 |
1.200.753 |
21.176 |
1.244.584 |
CM.01102 |
Cấp địa hình II |
ha |
22.655 |
1.621.341 |
28.790 |
1.672.786 |
CM.01103 |
Cấp địa hình III |
ha |
25.933 |
2.187.318 |
14.873 |
2.228.123 |
CM.01104 |
Cấp địa hình IV |
ha |
25.933 |
2.959.694 |
42.684 |
3.028.311 |
CM.01105 |
Cấp địa hình V |
ha |
29.210 |
4.131.240 |
57.696 |
4.218.146 |
CM.01200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1 m |
|
|
|
|
|
CM.01201 |
Cấp địa hình I |
ha |
22.655 |
1.142.338 |
19.873 |
1.184.866 |
CM.01202 |
Cấp địa hình II |
ha |
22.655 |
1.538.262 |
26.824 |
1.587.741 |
CM.01203 |
Cấp địa hình III |
ha |
25.933 |
2.083.469 |
52.888 |
2.162.289 |
CM.01204 |
Cấp địa hình IV |
ha |
25.933 |
2.816.902 |
40.063 |
2.882.898 |
CM.01205 |
Cấp địa hình V |
ha |
29.210 |
3.920.297 |
54.483 |
4.003.990 |
CM.01206 |
Cấp địa hình VI |
ha |
29.210 |
5.523.465 |
76.312 |
5.628.987 |
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.02100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5 m |
|
|
|
|
|
CM.02101 |
Cấp địa hình I |
ha |
7.889 |
425.132 |
7.484 |
440.505 |
CM.02102 |
Cấp địa hình II |
ha |
7.889 |
571.169 |
14.488 |
593.546 |
CM.02103 |
Cấp địa hình III |
ha |
9.442 |
770.429 |
20.324 |
800.195 |
CM.02104 |
Cấp địa hình IV |
ha |
9.442 |
1.035.893 |
28.611 |
1.073.946 |
CM.02105 |
Cấp địa hình V |
ha |
10.994 |
1.448.693 |
39.641 |
1.499.328 |
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.02200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1 m |
|
|
|
|
|
CM.02201 |
Cấp địa hình I |
ha |
7.889 |
406.958 |
6.993 |
421.84 |
CM.02202 |
Cấp địa hình II |
ha |
7.889 |
542.611 |
13.342 |
563.841 |
CM.02203 |
Cấp địa hình III |
ha |
9.442 |
733.433 |
18.85 |
761.724 |
CM.02204 |
Cấp địa hình IV |
ha |
9.442 |
986.565 |
25.663 |
1.021.669 |
CM.02205 |
Cấp địa hình V |
ha |
10.994 |
1.381.191 |
36.627 |
1.428.812 |
CM.02206 |
Cấp địa hình VI |
ha |
10.994 |
1.934.186 |
55.458 |
2.000.638 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.03100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.03101 |
Cấp địa hình I |
100ha |
151.800 |
14.181.869 |
343.008 |
14.676.678 |
CM.03102 |
Cấp địa hình II |
100ha |
165.600 |
19.114.693 |
478.564 |
19.758.857 |
CM.03103 |
Cấp địa hình III |
100ha |
186.300 |
25.897.326 |
662.011 |
26.745.637 |
CM.03104 |
Cấp địa hình IV |
100ha |
193.200 |
34.529.769 |
962.473 |
35.685.441 |
CM.03105 |
Cấp địa hình V |
100ha |
224.250 |
48.095.035 |
1.546.186 |
49.865.471 |
CM.03106 |
Cấp địa hình VI |
100ha |
231.150 |
65.359.919 |
2.066.090 |
67.657.159 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.03200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.03201 |
Cấp địa hình I |
100ha |
151.800 |
13.565.266 |
313.524 |
14.030.591 |
CM.03202 |
Cấp địa hình II |
100ha |
165.600 |
17.849.035 |
511.324 |
18.525.958 |
CM.03203 |
Cấp địa hình III |
100ha |
186.300 |
24.664.120 |
609.595 |
25.460.015 |
CM.03204 |
Cấp địa hình IV |
100ha |
193.200 |
32.712.412 |
888.763 |
33.794.375 |
CM.03205 |
Cấp địa hình V |
100ha |
224.250 |
45.628.623 |
1.275.916 |
47.128.789 |
CM.03206 |
Cấp địa hình VI |
100ha |
231.150 |
62.244.451 |
1.905.566 |
64.381.167 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.04100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.04101 |
Cấp địa hình I |
100ha |
51.578 |
6.289.351 |
151.998 |
6.492.926 |
CM.04102 |
Cấp địa hình II |
100ha |
54.338 |
8.879.083 |
196.005 |
9.129.426 |
CM.04103 |
Cấp địa hình III |
100ha |
61.065 |
13.935.228 |
270.058 |
14.266.351 |
CM.04104 |
Cấp địa hình IV |
100ha |
63.825 |
17.881.487 |
401.664 |
18.346.976 |
CM.04105 |
Cấp địa hình V |
100ha |
69.690 |
24.664.120 |
588.757 |
25.322.567 |
CM.04106 |
Cấp địa hình VI |
100ha |
73.830 |
34.529.769 |
849.832 |
35.453.431 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.04200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.04201 CM.04202 CM.04203 CM.04204 CM.04205 CM.04206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
51.578 54.338 61.065 63.825 69.690 73.830 |
5.659.767 7.950.934 12.513.796 16.648.281 23.430.914 32.712.412 |
138.894 179.625 248.764 370.542 544.531 784.312 |
5.850.238 8.184.896 12.823.625 17.082.648 24.045.135 33.570.555 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.05100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.05101 CM.05102 CM.05103 CM.05104 CM.05105 CM.05106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
20.585 23.345 29.210 31.970 41.975 41.975 |
3.699.618 4.932.824 6.166.030 8.632.442 11.683.004 16.031.678 |
81.606 102.982 117.023 173.632 261.658 394.515 |
3.801.809 5.059.151 6.312.263 8.838.044 11.986.637 16.468.169 |
CM.05200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.05201 CM.05202 CM.05203 CM.05204 CM.05205 CM.05206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
20.585 23.345 29.210 31.970 41.975 41.975 |
3.504.901 4.316.221 5.854.483 8.015.839 12.332.060 15.415.075 |
74.399 93.154 107.195 158.890 238.726 361.755 |
3.599.885 4.432.720 5.990.888 8.206.699 12.612.761 15.818.806 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.06100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.06101 CM.06102 CM.06103 CM.06104 CM.06105 CM.06106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
11.155 11.155 15.813 15.813 19.263 19.263 |
1.414.942 1.726.488 2.343.091 3.206.336 4.439.542 6.166.030 |
37.242 43.131 49.040 71.748 101.271 153.547 |
1.463.339 1.780.775 2.407.944 3.293.896 4.560.075 6.338.840 |
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN - 72 sang hệ VN - 2000:
+ Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
+ Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
+ Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảng mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần mềm giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN - 72 sang VN - 2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN - 2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).
- Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ: (in phun).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra) .
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
Đơn vị tính: đ/ 1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.07100 |
Bản đồ tỉ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m |
|
|
|
|
|
CM.07101 CM.07102 CM.07103 CM.07104 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
1.690 1.690 1.690 1.690 |
450.095 481.136 527.697 582.019 |
23.494 23.543 23.593 23.642 |
475.278 506.369 552.980 607.351 |
CM.07200 |
Bản đồ tỉ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07201 CM.07202 CM.07203 CM.07204 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
1.690 1.690 1.690 1.690 |
465.615 496.656 558.738 605.300 |
23.444 23.494 23.543 23.593 |
490.750 521.840 583.971 630.582 |
Đơn vị tính: đ/ 1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.07300 |
Bản đồ tỉ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07301 CM.07302 CM.07303 CM.07304 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
478 478 478 478 |
77.603 108.644 124.164 155.205 |
6.115 6.139 6.159 6.189 |
84.195 115.261 130.801 161.871 |
Đơn vị tính: đ/ 1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.07400 |
Bản đồ tỉ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07401 CM.07402 CM.07403 CM.07404 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
160 160 160 160 |
31.041 38.801 46.562 54.322 |
2.965 2.970 2.975 2.983 |
34.166 41.931 49.696 57.465 |
CM.07500 |
Bản đồ tỉ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.07501 CM.07502 CM.07503 CM.07504 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
160 160 160 160 |
19.401 23.281 27.161 31.041 |
2.963 2.968 2.973 2.981 |
22.524 26.409 30.294 34.182 |
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CM.07600 |
Bản đồ tỉ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07601 CM.07602 CM.07603 CM.07604 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
41 41 41 41 |
9.312 10.864 12.416 13.968 |
422 427 432 437 |
9.775 11.332 12.889 14.446 |
CM.07700 |
Bản đồ tỉ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07701 CM.07702 CM.07703 CM.07704 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
ha ha ha ha |
41 41 41 41 |
6.984 7.760 9.312 10.864 |
420 425 429 435 |
7.445 8.226 9.782 11.340 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CN.01100 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.01101 CN.01102 CN.01103 CN.01104 CN.01105 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
ha ha ha ha ha |
19.030 19.030 22.165 22.165 25.300 |
1.557.734 2.102.941 2.842.864 3.848.901 5.367.691 |
15.525 21.608 29.132 31.855 44.637 |
1.592.289 2.143.578 2.894.162 3.902.921 5.437.629 |
CN.01200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.01201 CN.01202 CN.01203 CN.01204 CN.01205 CN.01206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
ha ha ha ha ha ha |
19.030 19.030 22.165 22.165 25.300 25.300 |
1.486.338 2.003.635 2.706.563 3.660.675 5.111.314 7.170.768 |
14.878 20.049 27.658 31.085 42.344 59.380 |
1.520.245 2.042.714 2.756.386 3.713.925 5.178.958 7.255.448 |
CN.02100 |
Đo vẽ bản địa hình tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.02101 CN.02102 CN.02103 CN.02104 CN.02105 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
ha ha ha ha ha |
7.546 7.546 9.031 9.031 10.516 |
545.207 746.414 999.546 1.343.546 1.880.315 |
5.431 10.680 15.135 20.631 29.333 |
558.184 764.640 1.023.712 1.373.207 1.920.164 |
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CN.02200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.02201 CN.02202 CN.02203 CN.02204 CN.02205 CN.02206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
ha ha ha ha ha ha |
7.546 7.546 9.031 9.031 10.516 10.516 |
523.788 700.980 947.621 1.278.640 1.791.394 2.511.846 |
5.104 9.894 14.152 19.157 27.204 41.189 |
536.438 718.420 970.804 1.306.828 1.829.114 2.563.550 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CN.03100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.03101 CN.03102 CN.03103 CN.03104 CN.03105 CN.03106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
87.400 101.200 121.900 128.800 159.850 166.750 |
18.433.185 24.845.856 33.666.524 44.914.661 62.568.979 84.961.404 |
246.808 348.185 486.372 711.763 1.136.787 1.525.439 |
18.767.392 25.295.241 34.274.796 45.755.225 63.865.616 86.653.594 |
CN.03200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.03201 CN.03202 CN.03203 CN.03204 CN.03205 CN.03206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
87.400 101.200 121.900 128.800 159.850 166.750 |
17.654.318 23.236.198 32.063.357 42.448.249 59.323.700 80.937.258 |
225.514 320.666 448.698 659.347 947.598 1.412.417 |
17.967.231 23.658.064 32.633.954 43.236.397 60.431.148 82.516.426 |
CN.04100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.04101 CN.04102 CN.04103 CN.04104 CN.04105 CN.04106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
51.578 54.338 61.065 63.825 69.690 73.830 |
8.113.198 11.553.193 18.043.751 22.846.764 32.063.357 44.914.661 |
109.399 142.216 203.498 295.228 437.061 628.575 |
8.274.174 11.749.747 18.308.314 23.205.817 32.570.107 45.617.066 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CN.04200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.04201 CN.04202 CN.04203 CN.04204 CN.04205 CN.04206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
51.578 54.338 61.065 63.825 69.690 73.830 |
7.723.764 10.904.137 17.135.073 21.613.558 30.440.717 42.448.249 |
100.226 130.750 183.898 273.442 406.102 582.523 |
7.875.567 11.089.225 17.380.036 21.950.825 30.916.509 43.104.602 |
CN.05100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.05101 CN.05102 CN.05103 CN.05104 CN.05105 CN.05106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
20.585 23.345 29.210 31.970 41.975 41.975 |
4.803.013 6.412.671 8.015.839 11.228.665 15.252.811 20.834.691 |
58.552 74.427 84.917 125.837 189.965 286.567 |
4.882.150 6.510.444 8.129.966 11.386.473 15.484.752 21.163.233 |
CN.06100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.06101 CN.06102 CN.06103 CN.06104 CN.06105 CN.06106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
11.155 11.155 15.813 15.813 19.263 19.263 |
1.823.847 2.245.733 3.044.072 4.166.938 5.770.106 8.015.839 |
26.757 31.101 35.683 52.242 73.637 111.261 |
1.861.759 2.287.989 3.095.567 4.234.993 5.863.005 8.146.363 |
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến .
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k=0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k=1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k=1,2.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CO.01100 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01101 CO.01102 CO.01103 CO.01104 CO.01105 CO.01106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
8.590 9.965 12.802 14.177 17.015 18.390 |
110.339 143.441 186.279 242.098 311.547 408.905 |
1.480 2.010 2.664 3.638 5.095 7.105 |
120.410 155.416 201.746 259.913 333.657 434.400 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CO.01200 |
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01201 CO.01202 CO.01203 CO.01204 CO.01205 CO.01206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
11.275 13.145 15.015 16.885 18.755 20.625 |
143.441 186.279 242.098 314.792 415.396 532.226 |
2.974 4.148 5.517 7.474 10.721 15.494 |
157.690 203.572 262.630 339.151 444.872 568.345 |
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CO.01300 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước |
|
|
|
|
|
CO.01301 CO.01302 CO.01303 CO.01304 CO.01305 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m 100m |
8.755 10.130 12.967 14.342 17.180 |
155.773 202.505 263.517 344.000 444.603 |
2.220 3.046 3.996 5.864 7.760 |
166.749 215.681 280.481 364.206 469.543 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CO.01400 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CO.01401 CO.01402 CO.01403 CO.01404 CO.01405 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m 100m |
9.405 9.405 13.145 13.145 16.885 |
215.487 279.743 363.471 471.864 616.603 |
4.696 6.778 9.626 11.943 17.632 |
229.587 295.926 386.243 496.952 651.120 |
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác dẫn mốc cao độ, toạ độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi đo >300m).
Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CO.02100 |
Đo lún công trình, số điểm đo của một chu kỳ |
|
|
|
|
|
CO.02101 CO.02102 CO.02103 CO.02104 CO.02105 CO.02106 |
n <10 0 < n < 15 15 < n < 20 20 < n < 25 25 < n < 30 30 < n < 35 |
chu kỳ chu kỳ chu kỳ chu kỳ chu kỳ chu kỳ |
59.598 69.498 91.014 100.914 122.430 132.330 |
778.867 1.168.300 1.622.640 2.076.979 2.596.223 3.050.562 |
18.322 22.918 27.515 32.111 36.707 41.303 |
856.787 1.260.717 1.741.168 2.210.003 2.755.360 3.224.196 |
4. Bảng hệ số áp dụng khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình:
Cấp địa hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hệ số |
0,8 |
0,9 |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp hạng đo lún |
III |
II |
I |
Đặc biệt |
Hệ số |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.01101 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá lý của mẫu nước toàn phần |
mẫu |
26.631 |
324.528 |
132.800 |
483.959 |
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ: |
k = 0,7 |
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số |
k = 0,8 |
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số |
k= 0,75 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.02101 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá học của mẫu đá |
mẫu |
33.779 |
584.150 |
57.302 |
675.231 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu .
+ Thí nghiệm.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.03101 |
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục) |
mẫu |
16.836 |
408.905 |
140.276 |
566.016 |
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k=0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD): |
K = 2 |
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (U): |
K = 0,5 |
+ Thí nghiệm nén nở hông: |
K = 0,35 |
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.03201 |
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 3 trục) |
mẫu |
179.103 |
1.168.300 |
2.672.717 |
4.020.120 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.03301 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng |
mẫu |
10.763 |
493.282 |
80.734 |
584.779 |
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k=0,30.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24 -28giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.03401 |
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn |
mẫu |
17.215 |
525.735 |
131.867 |
674.817 |
Ghi chú:
Nếu thí nghiệm đầm nén bắng cối cải tiến (modify), đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số K=1,2.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.04101 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá |
mẫu |
6.526 |
434.867 |
202.720 |
644.113 |
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.05101 |
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng |
mẫu |
5.070 |
434.867 |
50.625 |
490.563 |
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hoà nước từ 3 -7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.06101 |
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn |
mẫu |
129.498 |
1.168.300 |
383.616 |
1.681.414 |
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4 - 8 giờ).
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao .
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CP.09101 |
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ tiêu nén lún California) |
mẫu |
34.210 |
1.363.017 |
127.157 |
1.524.384 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao.
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1 m xuyên
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.01101 |
Xuyên tĩnh |
1m xuyên |
613 |
77.887 |
37.010 |
115.510 |
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1 m xuyên
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.01201 |
Xuyên động |
1m xuyên |
1.089 |
51.924 |
14.727 |
67.741 |
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.02101 |
Cắt quay bằng máy |
điểm |
29.150 |
129.811 |
29.741 |
188.702 |
Ghi chú:
Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/lần
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.03100 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) |
|
|
|
|
|
CQ.03101 CQ.03102 |
Đá cấp I -III Đá cấp IV-VI |
lần lần |
29.716 20.654 |
71.396 116.830 |
3.853 5.780 |
104.965 143.264 |
Ghi chú:
Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.04101 CQ.04102 |
Nén ngang trong lỗ khoan Đá cấp I-III Đá cấp IV-VI |
điểm điểm |
16.659 21.499 |
123.321 246.641 |
47.582 95.164 |
187.562 363.305 |
Ghi chú:
Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
Đơn vị tính: đ/1 lần hút
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.05101 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần |
91.646 |
2.005.582 |
3.787.865 |
5.885.093 |
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0
- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.06101 |
ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
đoạn |
115.104 |
1.596.677 |
378.701 |
2.090.482 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét: |
k = 1,1 |
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét: |
k = 1,2 |
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m: |
k = 1,05 |
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m |
k = 1,1 |
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đ/lần đổ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.07101 |
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần |
7.928 |
285.585 |
|
293.512 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đ/lần đổ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.08101 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
lần |
7.576 |
285.585 |
|
293.160 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần múc
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.09101 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần |
7.949 |
454.339 |
37.600 |
499.887 |
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.12001 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
điểm |
17.605 |
389.433 |
92.995 |
500.034 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặ tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.13101 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt |
điểm |
15.004 |
129.811 |
39.109 |
183.924 |
CQ.13201 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
điểm |
4.004 |
194.717 |
39.109 |
237.829 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/10 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Thí nghiệm đo modun đàn hối bằng tấm ép cứng |
|
|
|
|
|
CQ.14101 |
Đường kính bàn nén D=34cm |
10 điểm |
323.604 |
162.264 |
555.051 |
1.040.918 |
CQ.14201 |
Đường kính bàn nén D=76cm |
10 điểm |
323.670 |
162.264 |
954.428 |
1.440.361 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép d14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.15001 |
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo |
lần |
1.087.338 |
3.569.807 |
1.627.354 |
6.284.499 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 lần tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.16000 |
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải |
|
|
|
|
|
CQ.16001 CQ.16002 CQ.16003 CQ.16004 |
Tải trọng nén 100 đến ≤ Tải trọng nén ≤ 1000tấn Tải trọng nén ≤ 1500tấn Tải trọng nén ≤ 2000tấn |
tấn/lần tấn/lần tấn/lần tấn/lần |
12.286 11.895 11.224 10.717 |
14.419 12.444 10.638 9.086 |
46.075 43.891 39.570 37.409 |
72.780 68.231 61.433 57.213 |
Ghi chú:
Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.17001 |
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) |
lần |
4.410 |
94.240 |
164.713 |
263.363 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm /1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.18001 |
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc |
lần |
7.140 |
111.625 |
107.076 |
225.840 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
CQ.19001 |
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần Belkenman |
điểm |
13.739 |
90.868 |
93.480 |
198.086 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Cấp VI
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
- Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
- Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát). |
Cấp II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
Cấp III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
Cấp IV |
- Sông rộng <500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
Cấp V |
- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp VI |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 á 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 á150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công : Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy, trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10% - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông. - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn… - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét… - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ Đất than bùn Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông. - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn… - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn… - Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. - Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét… - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit, Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit, Liparit, đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc. |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 100). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi. - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết. |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng. |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. |
- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hoá học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 2 3 4 5 6 |
Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thuỷ văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
1 1 1 1 1 1 |
2 2 2 2 2 2 |
3 3 3 3 3 3 |
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 2 3 |
Cấp I Cấp II Cấp III |
điểm điểm điểm |
9 10 - 14 15 - 18 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
|
|
|
|
1 |
Áp kế (5 - 25 - 100 bar Thí nghiệm nén ngang Apageo segelm Pháp) |
bộ |
150.000 |
2 |
áp kế (250 bar) |
cái |
100.000 |
3 |
áp kế bình hơi (25 bar) |
cái |
50.000 |
4 |
Đinh + dây thép |
kg |
8.500 |
5 |
Đui điện |
cái |
2.000 |
6 |
Địa bàn địa chất |
cái |
220.000 |
7 |
Điện cực đồng |
cái |
50.000 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
3.000 |
9 |
Điện cực không phân cực |
cái |
50.000 |
10 |
Điện cực sắt |
cái |
15.000 |
11 |
Đinh chữ U |
kg |
8.500 |
12 |
Đe thép ghè đá |
cái |
25.000 |
13 |
Đá hộc dùng để chất tải |
m3 |
76.190 |
14 |
Đồng hồ đo áp lực |
cái |
100.000 |
15 |
Đồng hồ đo biến dạng |
cái |
250.000 |
16 |
Đồng hồ đo mức nước |
cái |
150.000 |
17 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
chiếc |
300.000 |
18 |
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h |
cái |
150.000 |
19 |
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 |
cái |
100.000 |
20 |
Đồng hồ đo điện Vôn kế 0-500V |
cái |
300.000 |
21 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
30.000 |
22 |
Đồng hồ đo lún |
cái |
250.000 |
23 |
Đồng hồ đo nước |
cái |
150.000 |
24 |
Đồng hồ bấm giây |
bộ |
100.000 |
25 |
Đá hộc dùng để chất tải |
m3 |
76.190 |
26 |
Đồng hồ lưu lượng |
cái |
150.000 |
27 |
Đinh |
kg |
8.500 |
28 |
Đá mài đĩa |
viên |
7.000 |
29 |
Đĩa mềm |
cái |
5.000 |
30 |
Đầu nối cần |
bộ |
180.000 |
31 |
Đầu nối ống chống |
cái |
45.000 |
32 |
Đá sỏi 1x2 |
m3 |
85.700 |
33 |
Đĩa sắt tráng men |
cái |
8.000 |
34 |
Đục thép |
cái |
5.000 |
35 |
Axít axalic |
kg |
40.000 |
36 |
Axít nitơric đặc |
gam |
30 |
37 |
Bóng điện 100W |
cái |
3.000 |
38 |
Bóng điện 220V - 200W |
cái |
5.000 |
39 |
Bóng điện 36W |
cái |
3.000 |
40 |
Bóng điện chiếu sáng |
cái |
3.000 |
41 |
Bàn đập |
chiếc |
100.000 |
42 |
Búa địa chất |
cái |
15.000 |
43 |
Búa 2 kg |
cái |
20.000 |
44 |
Bình bóp nước |
cái |
10.000 |
45 |
Búa |
chiếc |
10.000 |
46 |
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
150.000 |
47 |
Bản gỗ 60x60 |
cái |
20.000 |
48 |
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
100.000 |
49 |
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm |
cái |
250.000 |
50 |
Bình hút ẩm |
cái |
100.000 |
51 |
Bình hút ẩm |
cái |
100.000 |
52 |
Bình hút ẩm có vòi |
cái |
250.000 |
53 |
Bình khí CO2 (100 bar) |
cái |
250.000 |
54 |
Bộ kính ép |
bộ |
500.000 |
55 |
Bút lông cỡ nhỏ D5, D2cm, D1cm |
bộ |
2.000 |
56 |
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
1.000.000 |
57 |
Bàn nén D = 34cm |
cái |
400.000 |
58 |
Bàn nén D = 76cm |
cái |
1.000.000 |
59 |
Rây địa chất |
bộ |
1.000.000 |
60 |
Bộ rây địa chất công trình |
bộ |
1.000.000 |
61 |
Bộ rây sỏi |
bộ |
800.000 |
62 |
Bát sắt tráng men |
cái |
5.000 |
63 |
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 2x4) |
m3 |
751.776 |
64 |
Bình tiêu bản |
cái |
25.000 |
65 |
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml) |
cái |
15.000 |
66 |
Bình tỷ trọng 1000ml |
cái |
40.000 |
67 |
Bình thuỷ tinh (100-1000)ml |
cái |
20.000 |
68 |
Bình thuỷ tinh tam giác (50-1000)ml |
cái |
20.000 |
69 |
Bình tỷ trọng |
cái |
30.000 |
70 |
Bình thuỷ tinh |
cái |
15.000 |
71 |
Bình tỷ trọng (100ml) |
cái |
30.000 |
72 |
Cốc đất luyện, càng vaxiliep |
bộ |
30.000 |
73 |
Chốt búa |
chiếc |
80.000 |
74 |
Cần cắt cánh (40 cái) thiết bị của hãng Geotest - Mỹ |
bộ |
10.000.000 |
75 |
Cối chày đồng |
bộ |
250.000 |
76 |
Cối chế bị |
bộ |
100.000 |
77 |
Cối chế bị |
bộ |
100.000 |
78 |
Cần cắt cánh (40 cái) thiết bị của hãng Geotest - Mỹ |
bộ |
10.000.000 |
79 |
Chốt cần |
cái |
80.000 |
80 |
Cuốc chim |
cái |
17.000 |
81 |
Cuốc chim |
cái |
17.000 |
82 |
Cát chuẩn |
kg |
50 |
83 |
Cần chốt |
m |
100.000 |
84 |
Cối chày sứ |
bộ |
35.000 |
85 |
Cầu chì sứ |
cái |
1.000 |
86 |
Cối chày thuỷ tinh |
bộ |
80.000 |
87 |
Choòng cánh tráng hợp kim cứng |
cái |
150.000 |
88 |
Cầu dao điện 3 pha |
cái |
50.000 |
89 |
Chày dầm đất |
cái |
50.000 |
90 |
Cối giã đá |
bộ |
200.000 |
91 |
Cọc gỗ 4cm x 4cm x 40cm |
cọc |
1.500 |
92 |
Cọc gỗ 4cm x 4cm x 30cm |
cọc |
1.200 |
93 |
Cần khoan 25 x 105 x 800mm |
cái |
130.000 |
94 |
Cần khoan |
m |
112.000 |
95 |
Cọc mốc đo lún |
cọc |
1.500 |
96 |
Cáp múc nước |
m |
9.000 |
97 |
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) |
cái |
12.000 |
98 |
Cọc neo |
bộ |
75.000 |
99 |
Chén nung |
cái |
10.000 |
100 |
Chậu nhôm D30cm |
cái |
20.000 |
101 |
Chai nút mài |
cái |
15.000 |
102 |
Chén sứ 25ml |
cái |
5.000 |
103 |
Chén sứ |
cái |
5.000 |
104 |
Cáp thép D6; D8mm |
m |
5.000 |
105 |
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
200.000 |
106 |
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
200.000 |
107 |
Cốc thuỷ tinh 1000 ml |
cái |
10.000 |
108 |
Cốc thuỷ tinh (50-1000) ml |
cái |
7.000 |
109 |
Chậu thuỷ tinh D20 |
cái |
25.000 |
110 |
Cốc thủy tinh |
cái |
5.000 |
111 |
Chuỳ Vaxiliep |
cái |
200.000 |
112 |
Cát vàng |
m3 |
77.000 |
113 |
Cần xoắn |
m |
120.000 |
114 |
Cần xuyên |
m |
65.000 |
115 |
Dây địa chấn |
m |
4.000 |
116 |
Dàn đo lún |
bộ |
5.000.000 |
117 |
Dây điện |
m |
1.500 |
118 |
Dây điện nổ mìn |
m |
1.000 |
119 |
Dây điện súp |
m |
2.000 |
120 |
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
4.000 |
121 |
Dây cáp điện 3 pha 3x16+1x10 |
m |
50.000 |
122 |
Dầu công nghiệp 20 |
kg |
10.000 |
123 |
Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hoà nước) |
m |
8.000 |
124 |
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện |
bộ |
300.000 |
125 |
Dụng cụ xác định trương nở |
cái |
500.000 |
126 |
Dụng cụ xác định độ tan rã |
bộ |
300.000 |
127 |
Dụng cụ xác định độ tan rã |
cái |
300.000 |
128 |
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát |
bộ |
200.000 |
129 |
Dao gạt đất |
cái |
8.000 |
130 |
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m |
kg |
8.400 |
131 |
Dầu kích |
kg |
15.000 |
132 |
Dao luyện đất |
cái |
8.000 |
133 |
Dao nén, dao cắt |
cái |
8.000 |
134 |
Dao rựa chặt đất |
cái |
12.000 |
135 |
Dao thấm |
cái |
32.000 |
136 |
Dây thép D2, D3mm mạ kẽm |
kg |
9.000 |
137 |
Dao vòng cắt, nén |
cái |
50.000 |
138 |
Dao vòng hợp kim |
cái |
50.000 |
139 |
Dao vòng nén |
cái |
50.000 |
140 |
Dao vòng thấm |
cái |
50.000 |
141 |
ống đo thí nghiệm |
cái |
500.000 |
142 |
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml |
bộ |
20.000 |
143 |
ống đong thủy tinh 1000ml |
cái |
20.000 |
144 |
ống đồng trục D25 và D50 |
bộ |
500.000 |
145 |
ống chuẩn độ 25ml |
cái |
45.000 |
146 |
ống chống |
m |
120.000 |
147 |
ống cao su dẫn nước D1618mm |
m |
5.000 |
148 |
ống cao su dẫn nước D16mm |
cái |
5.000 |
149 |
ống cao su mềm |
m |
5.000 |
150 |
ống cao su dẫn nước |
m |
5.000 |
151 |
ống hút thuỷ tinh (2100)ml |
cái |
15.000 |
152 |
ống kẽm D32 |
m |
30.000 |
153 |
ống mẫu đơn |
m |
150.000 |
154 |
ống mẫu |
ống |
200.000 |
155 |
ống mẫu kép |
cái |
900.000 |
156 |
ống múc nước dài 2m |
cái |
50.000 |
157 |
ống mẫu nguyên dạng |
m |
600.000 |
158 |
ống mẫu xoắn |
m |
600.000 |
159 |
ống ngoài D16 |
m |
15.000 |
160 |
ống nước D50 |
m |
20.000 |
161 |
ống súng + quả đạn |
chiếc |
2.000.000 |
162 |
ống thép mạ kẽm D65 mm |
mét |
70.000 |
163 |
ống trong D42 (cần khoan) |
m |
50.000 |
164 |
ống tổ ong dài 1m |
ống |
100.000 |
165 |
ống thuỷ tinh chữ T D8 |
cái |
3.000 |
166 |
ống thuỷ tinh D 8 dài 1 m làm thấm |
cái |
5.000 |
167 |
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
3.000 |
168 |
Giấy ảnh |
m |
3.000 |
169 |
Giấy can khổ rộng 0,3m |
m |
1.000 |
170 |
Giấy can |
cuộn |
50.000 |
171 |
Ghen cao su D63 |
m |
15.000 |
172 |
Gỗ dán 25mm |
m2 |
35.000 |
173 |
Gỗ dán 40mm |
m2 |
50.000 |
174 |
Giấy Diamat |
Tờ |
5.000 |
175 |
Giá ống nghiệm |
cái |
20.000 |
176 |
Giá gỗ làm thấm |
cái |
30.000 |
177 |
Giấy gói mẫu |
ram |
15.000 |
178 |
Giấy kẻ ly cao 0,3m |
m |
1.000 |
179 |
Ghen kim loại D63 |
m |
76.000 |
180 |
Giấy kẻ ly |
m |
2.800 |
181 |
Gỗ nhóm V |
m3 |
3.000.000 |
182 |
Giấy ráp |
tờ |
1.000 |
183 |
Gỗ tấm |
m3 |
3.000.000 |
184 |
Giấy trắng |
tập |
1.500 |
185 |
Giấy vẽ bản đồ (50x50) |
tờ |
2.000 |
186 |
Giấy viết |
tập |
1.500 |
187 |
Gỗ xẻ nhóm V |
m3 |
3.000.000 |
188 |
Hoá chất (HCl, axêtic...) |
kg |
60.000 |
189 |
Hoá chất các loại |
gam |
60 |
190 |
Hóa chất |
kg |
60.000 |
191 |
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm |
cái |
15.000 |
192 |
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m |
cái |
45.000 |
193 |
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
35.000 |
194 |
Hộp nhôm |
cái |
15.000 |
195 |
Hộp nhôm nhỏ |
cái |
10.000 |
196 |
Hộp tôn 200 x 100mm |
cái |
8.000 |
197 |
Hộp tôn 200 x 200 x 1 |
cái |
12.000 |
198 |
Kíp điện visai |
cái |
2.000 |
199 |
Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ) |
cái |
20.000 |
200 |
Kính lúp |
cái |
30.000 |
201 |
Kính lập thể |
cái |
100.000 |
202 |
Khay men |
cái |
20.000 |
203 |
Khay men |
cái |
20.000 |
204 |
Khay men chữ nhật |
cái |
20.000 |
205 |
Kính mài mờ (1 x 0,5)m |
cái |
20.000 |
206 |
Khay men to |
cái |
30.000 |
207 |
Khay men to + nhỏ |
cái |
25.000 |
208 |
Khay ủ đất |
cái |
15.000 |
209 |
Kính trắng (2 x 30 x 50) mm |
cái |
10.000 |
210 |
Kali Thiocyarat |
gam |
50 |
211 |
Khuôn tạo mẫu |
cái |
150.000 |
212 |
Kính vuông 16 x 16 |
cái |
2.000 |
213 |
Lưỡi cắt đất |
cái |
150.000 |
214 |
Lamen |
kg |
50.000 |
215 |
Màng buồng nước D270 |
cái |
55.000 |
216 |
Mốc bê tông đúc sẵn |
cái |
10.000 |
217 |
Mũi khoan chữ thập D46mm |
cái |
60.000 |
218 |
Mũi khoan |
cái |
100.000 |
219 |
Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng |
cái |
300.000 |
220 |
Mũi khoan hợp kim |
cái |
75.000 |
221 |
Mũi khoan kim cương |
cái |
1.164.000 |
222 |
Muôi xúc đất |
cái |
4.000 |
223 |
Mũi xuyên |
cái |
150.000 |
224 |
Mũi xuyên cắt |
cái |
150.000 |
225 |
Mũi xuyên hình nón |
cái |
150.000 |
226 |
Nồi áp suất hút chân không làm tỷ trọng bão hoà |
m |
1.000.000 |
227 |
Nắp đậy ống |
cái |
2.000 |
228 |
Nitơrat bạc |
gam |
1.200 |
229 |
Nitro Benzen tinh khiết |
gam |
65 |
230 |
Nhựa Canada |
kg |
11.000 |
231 |
Nước cất |
lít |
4.000 |
232 |
Nhiệt kế 100C đến 6000C |
cái |
80.000 |
233 |
Nhiệt kế 1000C đến 15000C |
cái |
80.000 |
234 |
Pin 1,5 vôn |
quả |
1.500 |
235 |
Pin 69 vôn |
hòm |
75.000 |
236 |
Pin BTO - 45 |
hòm |
50.000 |
237 |
Pin dùng cho đo nước |
đôi |
2.500 |
238 |
Paraphin |
kg |
10.000 |
239 |
Phễu rót cát |
bộ |
100.000 |
240 |
Phễu sắt D5cm |
cái |
2.000 |
241 |
Phèn sắt |
gam |
60 |
242 |
Phao thử độ chặt |
bộ |
1.200.000 |
243 |
Phễu thuỷ tinh (60-100)mm |
cái |
7.000 |
244 |
Phễu thủy tinh |
cái |
5.000 |
245 |
Phao tỷ trọng kế |
bộ |
300.000 |
246 |
Quả bo cao su |
quả |
30.000 |
247 |
Quả bo |
quả |
30.000 |
248 |
Que hàn |
kg |
9.500 |
249 |
Que khuấy đất |
cái |
1.000 |
250 |
Rây địa chất công trình |
bộ |
1.000.000 |
251 |
Rây địa chất |
bộ |
1.000.000 |
252 |
Rây dụng cụ đầm nện |
bộ |
1.000.000 |
253 |
Sổ đo các loại |
quyển |
1.500 |
254 |
Sunphat đồng |
kg |
15.000 |
255 |
Sổ đo lún |
quyển |
1.500 |
256 |
Sổ đo nước |
quyển |
1.500 |
257 |
Sổ đo |
quyển |
1.500 |
258 |
Sơn đỏ, trắng |
kg |
20.000 |
259 |
Sổ ép nước |
quyển |
1.500 |
260 |
Sổ ghi chép múc nước |
quyển |
1.500 |
261 |
Sổ hút nước |
quyển |
1.500 |
262 |
Sắt tròn D14mm |
kg |
7.810 |
263 |
Sổ tổng hợp độ lún |
quyển |
1.500 |
264 |
Tuy ô dẫn nước |
m |
5.000 |
265 |
Thuổng đào đất |
cái |
10.000 |
266 |
Tời địa chấn |
chiếc |
150.000 |
267 |
Thùng đo lưu lượng |
cái |
50.000 |
268 |
Thùng đựng nước |
cái |
120.000 |
269 |
Thuốc ảnh (hiện và hãm) |
lít |
15.000 |
270 |
Thuốc ảnh (hiện và hãm) |
lít |
15.000 |
271 |
Thước cuộn 20m |
cái |
20.000 |
272 |
Tời cuốn dây điện |
cái |
110.000 |
273 |
Tời cuốn dây địa chấn |
cái |
110.000 |
274 |
Tời cuốn dây |
cái |
150.000 |
275 |
Tời cuốn dây |
cái |
150.000 |
276 |
Thước dây 50m |
cái |
50.000 |
277 |
Thép dầm I và kích các loại |
kg |
8.400 |
278 |
Thép gai D10 |
kg |
7.700 |
279 |
Thép gai D16 |
kg |
7.810 |
280 |
Thép gai D22 |
kg |
7.810 |
281 |
Thép gai D32, D 40 |
kg |
7.810 |
282 |
Thùng gánh nước 20lít/cái (tôn) |
đôi |
50.000 |
283 |
Thép hình các loại |
kg |
7.800 |
284 |
Tấm kẹp ngâm bão hoà |
cái |
20.000 |
285 |
Thùng lưu lượng 60lít |
cái |
100.000 |
286 |
Thước mét |
cái |
10.000 |
287 |
Thuốc nổ amônít |
kg |
13.000 |
288 |
Thùng ngâm bão hoà |
cái |
120.000 |
289 |
Thuỷ ngân |
kg |
288.000 |
290 |
Thùng phân ly |
cái |
120.000 |
291 |
Thước thép 20m |
cái |
100.000 |
292 |
Thước thép 42m |
cái |
150.000 |
293 |
Thước thép 5m |
cái |
20.000 |
294 |
Túi vải đựng mẫu |
cái |
3.000 |
295 |
Xẻng |
cái |
10.000 |
296 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB 30 |
kg |
659 |
297 |
Xoong nhôm đun sáp |
cái |
15.000 |
MỤC LỤC
Quyết định ban hành
Thuyết minh và quy định áp dụng
Chương 1: Công tác đào hố, rãnh bằng phương pháp thủ công
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn
Chương 8: Công tác khống chế mặt bằng
Chương 9: Công tác khống chế độ cao
Chương 10: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước bằng phương pháp thủ công
Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương 13: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 15: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
Phụ lục số 1: Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng
Phụ lục số 2: Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao
Phụ lục số 3: Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
Phụ lục số 4: Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ địa hình dưới nước
Phụ lục số 5: Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở trên cạn
Phụ lục số 6: Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở dưới nước
Phụ lục số 7: Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo lún công trình
Phụ lục số 8: Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào
Phụ lục số 9: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay và khoan guồng xoắn
Phụ lục số 10: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
Phụ lục số 11: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn
Phụ lục số 12: Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý
Phụ lục số 13: Bảng phân cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
Bảng giá vật liệu chọn tính.