Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung; hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 710/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/03/2016
Ngày có hiệu lực 25/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Lò Minh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 710/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 25 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG RỪNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ VÀ TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 76/TTr-SNN ngày 04 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung; hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

1. Mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung:

a) Chi phí trực tiếp: 6.600.000 đồng/ha/6 năm (bao gồm: Chi phí hỗ trợ cây giống trồng bổ sung và nhân công), trong đó: Hỗ trợ 4.800.000 đồng/ha/03 năm đầu 1.800.000 đồng/ha/03 năm tiếp theo.

b) Chi phí gián tiếp (tính ngoài chi phí trực tiếp):

- Chi phí quản lý được tính bằng 7% tổng mức hỗ trợ 6.600.000 đồng/ha.

- Chi phí thiết kế - dự toán là 750.000 đồng/ha (trong đó: chi phí thẩm định bằng 10% chi phí thiết kế).

Mức chi phí cụ thể hàng năm tại Điểm a, b, Khoản 1, Điều 1 thực hiện theo thiết kế và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ

Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha. Mức hỗ trợ cụ thể theo hồ sơ thiết kế và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó:

Chi phí quản lý bằng 8% và chi phí khảo sát, thiết kế, ký kết hợp đồng 150.000 đồng/ha được tính trong mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha.

3. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy

- Mức hỗ trợ gạo: Hộ nghèo tham gia trồng rừng quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ được trợ cấp 15kg gạo/khẩu/tháng hoặc bằng tiền tương ứng với giá trị 15kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp trong thời gian chưa tự túc được lương thực;

- Thời gian hỗ trợ gạo: 04 năm bắt đầu tính từ năm triển khai trồng rừng. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể thời gian chưa tự túc được lương thực trên địa bàn.

Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, 58bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Minh Hùng

 

 

 

[...]