Quyết định 710/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình tư bổ,tôn tạo khu di tích đình Đáp Cầu thành phố Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 710/2006/QĐ-UBND-BN
Ngày ban hành 25/05/2006
Ngày có hiệu lực 04/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Bùi Vĩnh Kiên
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 710/2006/QĐ-UBND-BN

Bắc Ninh, ngày 25 tháng 05 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TƯ BỔ, TÔN TẠO KHU DI TÍCH ĐÌNH ĐÁP CẦU THÀNH PHỐ BẮC NINH

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa - Thông tin tại tờ trình số 112/TTr-SVHTT ngày 05.4.2006 và báo cáo thẩm định số 298/KH-XDCB ngày 25.4.2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình tư bổ, tôn tạo khu di tích đình Đáp Cầu thành phố Bắc Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình tư bổ, tôn tạo khu di tích đình Đáp Cầu thành phố Bắc Ninh, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên công trình: Tư bổ, tôn tạo khu di tích đình Đáp Cầu thành phố Bắc Ninh.

2. Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thông tin Bắc Ninh.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án.

3. Địa điểm xây dựng: Phường Đáp Cầu, thành phố Bắc Ninh; trên diện tích dất hiện trạng đình Đáp Cầu.

4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn xây dựng công trình văn hóa và đô thị - Bộ Văn hóa Thông tin.

Hình thức đầu tư: Trùng tu, tôn tạo.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

5. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:

- San nền toàn bộ khu vực đình Đáp Cầu cao thêm 1,4 m;

- Hạ giải toàn bộ Đại đình, thay mới hệ dui mè, tư bổ lại các kết cấu khung nhà, mái gỗ theo nguyên gốc, mái lợp ngói mui hài, tường xây gạch mác 75, nền lát gạch bát, mái lợp ngói mui hài; thay mới hệ thống cửa đi bằng gỗ Lim; phục hồi các chi tiết trang trí nóc, con giống theo nguyên gốc cổ truyền, các chi tiết gỗ được phun tẩm hóa chất chống mối mọt.

- Hạ giải toàn bộ Phương Đình, xây dựng tại vị trí di tích cổ của công trình theo hình thức kiến trúc cổ truyền, nền lát gạch bát.

- Nhà khách xây dựng mới theo hình thức kiến trúc cổ truyền, kết cấu khung, vì kèo, mái gỗ Lim, móng BTCT, tường xây gạch chỉ đặc mác 75, mái lợp ngói mui hài, nền lát gạch bát, các chi tiết trang trí theo hình thức kiến trúc cổ truyền, cửa bức bàn gỗ Lim, toàn bộ kết cấu gỗ được phun tẩm hóa chất chống mối mọt.

- Nhà vệ sinh xây dựng mới, kết cấu tường xây gạch chỉ đặc mác 75, mái lợp ngói mui hài, thiết bị điện, vệ sinh sản xuất trong nước.

- sân nội bộ lát gạch cổ truyền, trồng cây xanh.

- Các hạng mục phụ trợ: Cấp, thoát nước; xây mới nghi môn tứ trụ, tu bổ hệ thống tường rào bảo vệ, thay mới cổng,

- Thiết bị bình bọt phòng cháy chữa cháy, nội thất nhà khách, nội thất đồ thờ cúng.

(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)

6. Tổng mức đầu tư: 10.934.676.000 đồng (mười tỷ, chín trăm ba mươi tư triệu, sáu trăm bảy mươi sáu nghìn đồng); trong đó:

- Xây lắp : 8.649.627.000 đồng;

- Thiết bị : 360.510.000 đồng;

- Chi khác : 930.478.000 đồng;

- Dự phòng : 994.061.000 đồng.

(các khoản chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)

- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước (vốn chương trình mục tiêu quốc gia), và các nguồn vốn khác.

7. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia làm 03 gói thầu:

- Gói số 1: San nền, Đại đình, nhà bao che;

- Gói số 2: Phương đình, nhà vệ sinh, nội thất đồ thờ cúng, phòng cháy chữa cháy;

- Gói số 3: Nhà khách, Nghi môn (tứ trụ), cổng tường rào, sân đường nội bộ, vườn cây, nội thất nhà khách.

8. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2006-2008).

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Văn hóa - Thông tin; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh và Chủ tịch UBND phường Đáp Cầu căn cứ Quyết định thực hiện./.

 



KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Bùi Vĩnh Kiên