Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 39/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Phạm Vũ Hồng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 tháng 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 803/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trích đo địa chính thửa đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất
1. Đối với trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Khu vực Diện tích thửa |
Đất đô thị |
Đất ngoài khu vực đô thị |
01 |
Dưới 100m2 |
1.880.000 |
1.256.000 |
02 |
Từ 100m2 đến 300m2 |
2.233.000 |
1.491.000 |
03 |
Từ trên 300m2 đến 500m2 |
2.367.000 |
1.587.000 |
04 |
Từ trên 500m2 đến 1000m2 |
2.899.000 |
1.932.000 |
05 |
Từ trên 1.000m2 đến 3000m2 |
3.979.000 |
2.646.000 |
06 |
Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 |
6.111.000 |
4.082.000 |
07 |
Từ trên 01ha đến 10ha |
7.333.000 |
4.898.000 |
08 |
Từ trên 10ha đến 50ha |
7.944.000 |
5.306.000 |
09 |
Từ trên 50ha đến 100ha |
8.555.000 |
5.715.000 |
10 |
Từ trên 100ha đến 500ha |
9.166.000 |
6.123.000 |
11 |
Từ trên 500ha đến 1.000ha |
9.777.000 |
6.531.000 |
2. Đối với thửa đất có diện tích từ trên 1.000ha, đơn giá trích đo địa chính thửa đất được tính như sau: Cứ 01km đường ranh giới sử dụng đất được tính là 454.000 đồng (0,40 công nhóm).
3. Đối với trường hợp khi trích đo địa chính thửa đất phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì ngoài giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS (GNSS), như sau:
Đơn vị tính: Đồng
Nội dung công việc |
Khó khăn |
Quy cách mốc |
||
Bê tông |
Bê tông trên vỉa hè |
Đóng cọc gỗ |
||
Bằng công nghệ GPS (GNSS) |
1 |
3.382.000 |
3.606.000 |
1.319.000 |
2 |
3.929.000 |
4.217.000 |
1.512.000 |
|
3 |
4.754.000 |
5.116.000 |
1.791.000 |
|
4 |
6.053.000 |
6.522.000 |
2.160.000 |
|
5 |
7.542.000 |
8.129.000 |
2.868.000 |