Quyết định 7094/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
Số hiệu | 7094/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Thế Thảo |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7094/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội tại tờ trình số 3236/TTr-SNV ngày 17/12/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 3306/STP-KSTTHC ngày 04/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 22 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bộ thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7094/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND Thành
phố Hà Nội)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
|
|
|
1 |
Khen thưởng Huân chương Lao động; Huân chương Độc lập; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Sao vàng |
Thi đua khen thưởng |
Ban Thi đua Khen thưởng |
2 |
Khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
||
3 |
Khen thưởng Cờ thi đua Chính phủ |
||
4 |
Khen thưởng Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
||
5 |
Xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” |
||
6 |
Tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” |
||
7 |
Tặng danh hiệu “Công dân danh dự Thủ đô Hà Nội” |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
|||||
1 |
|
Hiệp y khen thưởng |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua khen thưởng |
Ban Thi đua Khen thưởng |
2 |
|
Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen UBND Thành phố, Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc thành tích cuối năm. |
|||
3 |
|
Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Thành phố |
|||
4 |
|
Tặng Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích đột xuất. |
|||
5 |
|
Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen của UBND Thành phố theo chuyên đề thi đua. |
|||
6 |
|
Cấp đổi hiện vật khen thưởng |
|||
7 |
|
Xác nhận khen thưởng |
|||
8 |
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại thuộc thẩm quyền cấp thành phố. |
|||
9 |
|
Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” tiêu biểu Thành phố |
|||
10 |
|
Xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” |
|||
B. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||||
1 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua, khen thưởng |
UBND cấp huyện |
2 |
|
Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến |
|||
3 |
|
Tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa |
|||
4 |
|
Tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở |
|||
5 |
|
Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến |
|||
6 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích theo đợt, chuyên đề |
|||
7 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất |
|||
8 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
|||
C. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||||
1 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua, khen thưởng |
UBND cấp xã |
2 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích theo đợt, chuyên đề |
|||
3 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
|||
4 |
|
Tặng danh hiệu Gia đình văn hóa |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
|||||
|
|
Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi đua toàn quốc. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua, khen thưởng |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7094/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội tại tờ trình số 3236/TTr-SNV ngày 17/12/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 3306/STP-KSTTHC ngày 04/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 22 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bộ thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7094/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND Thành
phố Hà Nội)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
|
|
|
1 |
Khen thưởng Huân chương Lao động; Huân chương Độc lập; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Sao vàng |
Thi đua khen thưởng |
Ban Thi đua Khen thưởng |
2 |
Khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
||
3 |
Khen thưởng Cờ thi đua Chính phủ |
||
4 |
Khen thưởng Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
||
5 |
Xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” |
||
6 |
Tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” |
||
7 |
Tặng danh hiệu “Công dân danh dự Thủ đô Hà Nội” |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
|||||
1 |
|
Hiệp y khen thưởng |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua khen thưởng |
Ban Thi đua Khen thưởng |
2 |
|
Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen UBND Thành phố, Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc thành tích cuối năm. |
|||
3 |
|
Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Thành phố |
|||
4 |
|
Tặng Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích đột xuất. |
|||
5 |
|
Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen của UBND Thành phố theo chuyên đề thi đua. |
|||
6 |
|
Cấp đổi hiện vật khen thưởng |
|||
7 |
|
Xác nhận khen thưởng |
|||
8 |
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại thuộc thẩm quyền cấp thành phố. |
|||
9 |
|
Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” tiêu biểu Thành phố |
|||
10 |
|
Xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” |
|||
B. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||||
1 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua, khen thưởng |
UBND cấp huyện |
2 |
|
Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến |
|||
3 |
|
Tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa |
|||
4 |
|
Tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở |
|||
5 |
|
Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến |
|||
6 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích theo đợt, chuyên đề |
|||
7 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất |
|||
8 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
|||
C. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||||
1 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua, khen thưởng |
UBND cấp xã |
2 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích theo đợt, chuyên đề |
|||
3 |
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
|||
4 |
|
Tặng danh hiệu Gia đình văn hóa |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
|||||
|
|
Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi đua toàn quốc. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 |
Thi đua, khen thưởng |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận văn bản đề nghị Hiệp y của Ban TĐKT Trung ương. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban TĐKT Thành phố xử lý văn bản (trình lãnh đạo Ban; chuyển cán bộ thụ lý hồ sơ tham mưu thực hiện). + Đối với hồ sơ đã có bản xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú về việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Tiến hành làm thủ tục hiệp y, trình lãnh đạo Thành phố ký văn bản trả lời. + Đối với hồ sơ chưa có bản xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Tiến hành làm văn bản đề nghị địa phương có ý kiến trả lời; làm thủ tục hiệp y, trình lãnh đạo Thành phố ký văn bản trả lời. - Trả kết quả về Ban TĐKT Trung ương theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng hoặc qua đường công văn |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị hiệp y của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. - Báo cáo tóm tắt thành tích; xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 06 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản hiệp y |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban TĐKT Thành phố. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban TĐKT Thành phố tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với đơn vị, cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hoàn thành các quy trình xét khen thưởng theo quy trình của Thành phố. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 1 hoặc số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN HUÂN CHƯƠNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, ...
3. Khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban TĐKT Thành phố. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban TĐKT Thành phố tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với đơn vị, cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hoàn thành các quy trình xét khen thưởng theo quy trình của Thành phố. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 1 hoặc số 2-Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
4. Khen thưởng Cờ Thi đua Chính phủ.
Trình tự thực hiện |
- Cụm trưởng các Cụm Thi đua thuộc Thành phố nộp hồ sơ, kết quả suy tôn các đơn vị đề nghị khen thưởng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban TĐKT Thành phố. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban TĐKT Thành phố tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Hội đồng TĐKT Thành phố tiến hành họp bình xét và đề nghị Thành phố trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp bình xét thi đua và danh sách trích ngang thành tích tập thể đề nghị khen thưởng) của Cụm trưởng các Cụm thi đua thuộc Thành phố. - Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 1 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN CỜ THI ĐUA CHÍNH PHỦ…….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
6. Khen thưởng Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban TĐKT Thành phố. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban TĐKT Thành phố tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). - Báo cáo, đề tài sáng kiến kinh nghiệm của cá nhân đề nghị khen thưởng - Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hoàn thành các quy trình xét khen thưởng theo quy trình của Thành phố |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
2 lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Thành phố; có giải pháp, sáng kiến kinh nghiệm được các cấp có thẩm quyền công nhận |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 06 năm đối với v.v…
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với đơn vị, cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết |
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND Thành phố: 06 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 1 hoặc số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm Cờ thi đua cấp Thành phố; Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 02 năm đối với bằng Khen cấp bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong năm v.v ...
7. Tặng danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp Thành phố
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của cá nhân theo mẫu của Hội đồng TĐKT Thành phố (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). - Bản sao Giấy chứng nhận sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có). - Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và ý kiến của Hội đồng Khoa học - Sáng kiến Thành phố. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng Khoa học - Sáng kiến Thành phố; Văn phòng UBND thành phố |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
3 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở; có giải pháp, sáng kiến kinh nghiệm được các cấp có thẩm quyền công nhận |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về việc Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn TP Hà Nội |
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
8. Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố về thành tích đột xuất.
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đối với tập thể, cá nhân thuộc sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc Thành phố: Tờ trình kèm theo tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. - Đối với tập thể, cá nhân được nhân dân hoặc các phương tiện thông tin đại chúng phát hiện, phản ánh: Tờ trình kèm theo kèm theo nội dung phản ánh bằng văn bản của nhân dân hoặc đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (được các cơ quan chức năng thẩm định). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 01 ngày. - Tại UBND Thành phố: 02 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 6 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về khen thưởng thành tích đột xuất. |
Mẫu số 06
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng... năm …. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)
…….. 1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất
trong ……….)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân ...)
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 |
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
9. Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố theo chuyên đề thi đua.
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình (kèm theo biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng hoặc Ban Chỉ đạo thực hiện chuyên đề; Trích ngang thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của cấp trình khen thưởng. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp hoặc Ban Chỉ đạo thực hiện chuyên đề). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có (mẫu số 7 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Có phát động thi đua, có đăng ký chuyên đề thi đua với Thành phố từ đầu năm |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 của UBND Thành phố về Quy định khen thưởng thành tích theo chuyên đề trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
Mẫu số 07
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng... năm …. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …………1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả ... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ....2.
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ4 |
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
10. Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (theo mẫu) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị cấp đổi, cấp lại của tập thể hoặc đơn đề nghị cấp lại của cá nhân khi có hiện vật khen thưởng bị thất lạc, bị mất do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn gửi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). - Quyết định khen thưởng, Bằng công nhận hoặc hồ sơ có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước, Chủ tịch UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Văn bản xác nhận; hiện vật khen thưởng |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 4.1a và 4.1b; 4.2a và 4.2b Nghị định 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Điều 41 và Điều 42, Nghị định 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng |
Mẫu 4.1a
……………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương; |
Tên tập thể đề nghị cấp đổi1:....................................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:.............................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ: .................................................
Đã được tặng thưởng3: .....................................................................................................
Theo Quyết định số4: ……………………... ngày ………tháng.....:năm ………………..
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6: .....................................................................................................................
Đơn vị trình khen7: .............................................................................................................
Lý do cấp đổi: ..................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị cấp đổi) cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa
danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
_______________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương; |
Tên cá nhân đề nghị cấp đổi1: ……………………… Số CMND: .............................................
Quê quán/đơn vị công tác2:................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………………….. Điện thoại liên hệ: .......................................
Đã được tặng thưởng3: .....................................................................................................
Theo Quyết định số4: ………………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm .............
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6: .....................................................................................................................
Đơn vị trình khen7: .............................................................................................................
Lý do cấp đổi: ..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa
danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
_______________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.2a
……………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương; |
Tên tập thể đề nghị cấp lại1:................................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:.............................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ: .................................................
Đã được tặng thưởng3: .....................................................................................................
Theo Quyết định số4: …………………... ngày ………tháng.....năm ……..
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6: .....................................................................................................................
Đơn vị trình khen7: .............................................................................................................
Lý do cấp lại: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
(Tên tập thể đề nghị cấp lại) cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa
danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
_______________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp lại.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương; |
Tên cá nhân đề nghị cấp lại1: …………………………… Số CMND: ........................................
Quê quán/đơn vị công tác2:................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ……………………………….. Điện thoại liên hệ: ...........................................
Đã được tặng thưởng3: .....................................................................................................
Theo Quyết định số4: ………………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm .............
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6: .....................................................................................................................
Đơn vị trình khen thưởng7: .................................................................................................
Lý do cấp lại: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa
danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
_______________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (theo mẫu) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị của tổ chức, công dân. - Xác nhận của cơ quan lưu trữ hồ sơ có thẩm quyền (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết |
- 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Thi đua - Khen thưởng. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản xác nhận |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Có mẫu đơn xác nhận kèm theo |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. |
Mẫu xác nhận khen thưởng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KHEN THƯỞNG
Kính gửi: ……………………………………………
Họ và tên (hoặc tên đơn vị): .....................................................................................................
Năm sinh (nếu là cá nhân): .......................................................................................................
Quê quán: ...............................................................................................................................
Thường trú: .............................................................................................................................
Đã được tặng thưởng: ............................................................................................................
Theo quyết định số: ………………… ngày ….. tháng …. năm ………..
của .........................................................................................................................................
Số sổ vàng: ............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày
tháng năm |
Xác
nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cán bộ |
|
12. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp TP.
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. + Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố, Ban Thi đua - Khen thưởng xem xét, trình UBND Thành phố trả lời tổ chức, công dân. + Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền của Ban, phòng chuyên môn được giao dự thảo văn bản trình lãnh đạo Ban xem xét, ký trả lời tổ chức, công dân. + Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của các quận, huyện, sở, ban, ngành, phòng được giao tham mưu phiếu chuyển đơn, chuyển quận, huyện, sở, ngành giải quyết theo quy định. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản (hoặc đơn) của tổ chức, cá nhân (bản chính). - Các giấy tờ có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết |
- Luật Khiếu nại năm 2011; (Đề nghị nêu rõ từng trường hợp) - Luật Tố cáo năm 2011. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố, Ban Thi đua - Khen thưởng. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản trả lời tổ chức, công dân. |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2011. |
13. Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” tiêu biểu Thành phố.
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị. - Trích ngang thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng (có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc Thành phố). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu "Người tốt, Việc tốt" trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND Thành phố về việc sửa đổi Điều 5 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố ban hành quy định xét tặng danh hiệu "Người tốt, Việc tốt" trên địa bàn thành phố Hà Nội |
14. Xét tặng danh hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô".
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố. - Trích ngang thành tích cá nhân đề nghị xét tặng b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Theo Điều 2 Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô" |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô". - Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của UBND Thành phố về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 7 Quy chế xét tặng danh hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô" ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố |
15. Xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
Trình tự thực hiện |
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện đã qua thẩm định, xét duyệt từ Sở Lao động TBXH. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ xét duyệt, gồm: + Bản khai cá nhân theo Mẫu số 01a/BMAH; thân nhân của bà mẹ kê khai theo Mẫu số 01b/BMAH, kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH; + Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng, gồm: + Biên bản xét duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 03/BMAH; + Tờ trình kèm theo danh sách theo Mẫu số 04/BMAH đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Hồ sơ nộp về Thành phố, gồm: + Tờ trình kèm theo danh sách của Sở Lao động TBXH + Hồ sơ hợp lệ của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hoàn thành các quy trình xét, duyệt theo quy trình của Thành phố. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố - Sở Lao động TBXH. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai cá nhân theo Mẫu số 01a/BMAH; thân nhân của bà mẹ kê khai theo Mẫu số 01b/BMAH, kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 |
16. Xét tặng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú".
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố. - Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng (có xác nhận của cấp trình khen) và các văn bản chứng nhận có liên quan kèm theo - Xác nhận của tổ dân phố, khu dân cư nơi cá nhân đang cư trú b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 11 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Theo Điều 5 Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú" |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú". |
17. Xét tặng danh hiệu "Công dân danh dự Thủ đô".
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước giới thiệu và đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố tặng danh hiệu Công dân danh dự Thủ đô Hà Nội. - Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan để thẩm định hồ sơ, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố xem xét, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định. - Thành phố tổ chức trao tặng hoặc trả kết quả theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố. - Trích ngang thành tích cá nhân đề nghị xét tặng b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 11 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố - Sở Ngoại vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Theo Điều 2 - Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Điều 7 Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/12/2012 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về thẩm quyền, điều kiện, thủ tục tặng danh hiệu Công dân danh dự Thủ đô Hà Nội |
B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Biên bản họp bình xét thi đua của cấp trình khen - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 1 hoặc số 2 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
2. Tặng Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Biên bản họp bình xét thi đua của cấp trình khen - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 1 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Tập thể lao động tiên tiến.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
3. Tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng danh hiệu |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 1 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
4. Tặng Danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng. - Biên bản bình xét thi đua của cấp trình khen - Bản sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp kỹ thuật của cá nhân được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu, áp dụng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 2 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
5. Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Biên bản họp bình xét thi đua của cấp trình khen - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là Cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
6. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 1 hoặc số 2 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
_______________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
7. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 6 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về khen thưởng thành tích đột xuất. |
Mẫu số 06
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng... năm …. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)
…….. 1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất
trong ……….)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 |
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
8. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, đơn vị có thẩm quyền thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định + Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), đơn vị có thẩm quyền thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu số 8 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013. |
Mẫu số 08
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng... năm ….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)
……….1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán ...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo ...2.
Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN |
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu là tập thể hoặc người đứng đầu đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
C. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp xã. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, UBND cấp xã thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Bộ phận Văn phòng UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT năm 2013. |
2. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp xã. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, UBND cấp xã thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Bộ phận Văn phòng UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT năm 2013. |
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp xã. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, UBND cấp xã thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Bộ phận Văn phòng UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT năm 2013. |
4. Xét tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ các TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về Thi đua, khen thưởng thuộc UBND cấp xã. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. - Cá nhân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn + Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, UBND cấp xã thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ |
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Bộ phận Văn phòng UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT năm 2013. |