Quyết định 70/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 70/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/11/2012
Ngày có hiệu lực 09/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Tư
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2012/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT VƯỢT HẠN MỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số       /TTr-STNMT ngày     /     /2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định về việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Tiết a, Điểm 1.5 (1.5.2), Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng theo địa giới hành chính của các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đối với các loại đất như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính

Hệ số điều chỉnh

I

Đất nông nghiệp

 

1

Thành phố Biên Hòa

1,20

2

Thị xã Long Khánh

1,20

3

Huyện Nhơn Trạch

1,20

4

Huyện Long Thành

1,20

5

Huyện Xuân Lộc

1,00

6

Huyện Cẩm Mỹ

1,00

7

Huyện Trảng Bom

1,20

8

Huyện Thống Nhất

1,10

9

Huyện Định Quán

1,00

10

Huyện Tân Phú

1,00

11

Huyện Vĩnh Cửu

1,10

II

Đất ở tại nông thôn

 

1

Thành phố Biên Hòa

1,30

2

Thị xã Long Khánh

1,20

3

Huyện Nhơn Trạch

1,30

4

Huyện Long Thành

1,30

5

Huyện Xuân Lộc

1,00

6

Huyện Cẩm Mỹ

1,00

7

Huyện Trảng Bom

1,20

8

Huyện Thống Nhất

1,10

9

Huyện Định Quán

1,00

10

Huyện Tân Phú

1,00

11

Huyện Vĩnh Cửu

1,10

III

Đất ở tại đô thị

 

1

Thành phố Biên Hòa

1,20

2

Thị xã Long Khánh

1,20

3

Huyện Long Thành

1,20

4

Huyện Xuân Lộc

1,10

5

Huyện Trảng Bom

1,20

6

Huyện Định Quán

1,10

7

Huyện Tân Phú

1,10

8

Huyện Vĩnh Cửu

1,10

Điều 3. Phương pháp xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại bảng giá các loại đất do UBND tỉnh quy định và công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 2 Quyết định này, cụ thể như sau:

Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh

=

Giá đất do UBND tỉnh quy định và công bố hàng năm

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

1. Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính-Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất ở theo quy định tại Quyết định này;

b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất ở theo quy định tại Quyết định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.

2. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành Quyết định này

[...]