Quyết định 70/2006/QĐ-BVHTT ban hành Quy chế kiểm kê hiện vật bảo tàng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin ban hành

Số hiệu 70/2006/QĐ-BVHTT
Ngày ban hành 15/09/2006
Ngày có hiệu lực 16/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá-Thông tin
Người ký Lê Doãn Hợp
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 70/2006/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM KÊ HIỆN VẬT BẢO TÀNG

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001 và Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa – Thông tin;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm kê hiện vật bảo tàng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Giám đốc Bảo tàng Quốc gia, Bảo tàng chuyên ngành, Bảo tàng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trương ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp

 

 

BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------

 

QUY CHẾ

KIỂM KÊ HIỆN VẬT BẢO TÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng cho các bản tàng thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành, bảo tàng tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Quy chế này quy định về quy trình và nội dung kiểm kê hiện vật bảo tàng; trách nhiệm của Giám đốc và nhân viên bảo tàng liên quan đến hoạt động kiểm kê hiện vật bảo tàng.

Điều 2. Hoạt động kiểm kê hiện vật bảo tàng

1. Tiếp nhận, đăng ký, sắp xếp, theo dõi tình hình xuất, nhập và tình trạng bảo tàng hiện vật.

2. Lập và quản lý hồ sơ liên quan đến hiện vật.

3. Tổ chức thẩm định, bổ sung thông tin về hiện vật.

4. Nghiên cứu xây dựng sưu tập hiện vật.

5. Xây dựng hệ thống phiếu tra cứu hiện vật.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

[...]