Quyết định 6992/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt quy hoạch chung huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6992/QĐ-UB-QLĐT
Ngày ban hành 24/12/1998
Ngày có hiệu lực 24/12/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Vũ Hùng Việt
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 6992/QĐ-UB-QLĐT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG HUYỆN HÓC MÔN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1998) ;
 - Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây dựng ban hành quy định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ;
- Xét ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn về đồ án quy hoạch chung huyện (Thông báo số 10/TB-UB ngày 12 tháng 01 năm 1998) ;
- Theo đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 18226/KTS.T-QH ngày 18 tháng 12 năm 1998) ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1- Phê duyệt định hướng chủ yếu quy hoạch chung huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 với nội dung chính như sau :

1. Tính chất, chức năng :

Huyện Hóc Môn hiện tại là phần đất còn lại của huyện Hóc Môn cũ, sau khi lập quận 12 mới, là địa bàn cửa ngõ phía bắc thành phố, thuận tiện về giao thông đường bộ, có Quốc lộ 22 và xa lộ vành đai.

Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là : công nghiệp - dịch vụ và nông nghiệp kinh tế vườn.

2. Quy mô dân số :

- Hiện trạng (năm 1997) : gần 186.000 người.

- Dự kiến quy mô dân số phát triển :

 + Dài hạn (đến năm 2020) : 650.000 người (trong đó dân số nông thôn 180.000 người).

 + Đợt đầu (đến năm 2005) : 250.000 người (trong đó dân số nông thôn 150.000 người).

3. Một số chỉ tiêu chủ yếu và phân bố sử dụng đất toàn huyện (năm 2020) :

3.1- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu :

- Đất khu ở khu vực đô thị hóa                :           40 - 50 m2/người

- Đất khu ở khu vực nông thôn                :           90 - 100 m2/người        

 (không kể đất kinh tế vườn)

- Đất công trình phục vụ công cộng          :           3 - 5 m2/người

- Đất cây xanh - Thể dục thể thao            :           12 - 14 m2/người

- Đất giao thông                                     :           12 - 14 m2/người

- Chỉ tiêu cấp nước sạch:

+ Khu vực đô thị hóa                              :           180 lít/người/ ngày đêm

+ Khu vực nông thôn                              :           80 lít/người/ ngày đêm

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt :

+ Khu vực đô thị hóa                              :           1.500 kwh/người/ năm

+ Khu vực nông thôn                              :            800 - 1.000 kwh/người/năm.

[...]