ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 690/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của
Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020,
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 370/TTr-LĐTBXH ngày 13/2/2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo định kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các
đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- V1,2,4,5; các Chuyên viên NCTH
- Lưu: VT,VX2.
03b-QĐ09
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định quy định việc thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (dưới đây
gọi tắt là Báo cáo Chương trình giảm nghèo) của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thành viên Ban chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số
602/QĐ-TU ngày 12/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Hình thức,
nơi nhận, thời hạn và yêu cầu báo cáo
1. Các loại hình báo cáo: Báo cáo định
kỳ tình hình thực hiện Chương trình giảm nghèo bao gồm:
báo cáo hằng quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên
đề và báo cáo đột xuất.
2. Yêu cầu của báo cáo
a) Trung thực, chính xác, ngắn gọn, đầy
đủ và kịp thời;
b) Ký duyệt đúng thẩm quyền;
c) Có tính tổng hợp, khái quát được
các thông tin cần thiết, các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, các đề
xuất, kiến nghị (nếu có).
3. Nội dung báo cáo
3.1. Báo cáo của các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện chủ động theo dõi, đánh giá, tổng hợp báo cáo định kỳ; đối với báo cáo hằng
quý, 6 tháng, 9 tháng, báo cáo năm; số liệu báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực thống
nhất lấy theo Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Phụ lục kèm theo).
Đánh giá kết quả đạt được cần cụ thể,
so sánh với kế hoạch năm và kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước; những hạn chế,
yếu kém; nguyên nhân những hạn chế, yếu kém, nhất là những chỉ tiêu đạt thấp so
với cùng kỳ năm trước, các chỉ tiêu đạt thấp và dự kiến không đạt kế hoạch cả năm đã đề ra; mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp quý sau, 6 tháng cuối năm, 3 tháng cuối năm, năm kế hoạch tiếp
theo; kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh và các ngành liên quan (nếu có). Riêng đối
với báo cáo 6 tháng, 9 tháng phải có dự ước cả năm của các chỉ tiêu, nhiệm vụ
được giao.
Báo cáo kết quả chính thức năm: Chỉ
báo cáo những chỉ tiêu thay đổi so với báo cáo ước thực hiện cuối năm, đồng thời
nêu rõ nguyên nhân, lý do thay đổi (nếu có)
4. Hình thức báo cáo
a) Báo cáo bằng văn bản điện tử là bản
có chữ ký số của người có thẩm quyền gửi qua chính quyền
điện tử hoặc báo cáo bằng file mềm gửi
qua hộp thư công vụ phải là bản có nội dung được duyệt ký chính
thức gửi về địa chỉ phongbtxh.sldtbvxh@quangninh.gov.vn
b) Báo cáo bằng bản giấy có đầy đủ chữ
ký, con dấu do người có thẩm quyền ký được gửi qua bưu điện hoặc trực tiếp về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Thời hạn báo cáo
a) Báo cáo quý I và quý III: Gửi trước
ngày 20 của tháng cuối quý.
b) Báo cáo 06 tháng đầu năm: Gửi trước
ngày 15/6.
c) Báo cáo năm: Gửi trước ngày 10/12.
d) Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất:
thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng
vào ngày thứ Bảy, Chủ Nhật, các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo vào ngày làm việc
trước liền kề, trường hợp gửi sau thời hạn quy định coi như không có báo cáo.
6. Thẩm quyền ký báo cáo
Thủ trưởng đứng đầu các Sở, ban,
ngành, các hội đoàn thể, Chủ tịch UBND cấp huyện ký các báo cáo theo quy định;
trường hợp ủy quyền cho cấp phó ký thay các báo cáo nhưng phải duyệt nội dung và
chịu trách nhiệm về việc ủy quyền.
Điều 4. Chế độ thực
hiện
1. Việc thực hiện chế độ báo cáo là một
trong những tiêu chí để đánh giá trách nhiệm người đứng đầu đối với các Sở,
ban, ngành, hội đoàn thể, UBND cấp huyện đối với việc thực
hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao. Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể, UBND cấp huyện gửi báo cáo không đúng thời hạn theo quy định và chất
lượng báo cáo không đạt yêu cầu thì cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo theo quy định.
Riêng Ban Dân tộc và Ban xây dựng
Chương trình nông thôn mới gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình nông thôn
mới, Chương trình 135 và Đề án 196 theo nhiệm vụ phân công tại Thông báo số
300/TB-UBND ngày 12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để xây dựng báo cáo chung của tỉnh.
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thông báo cho các Sở ngành, hội đoàn thể và địa phương những chủ
trương, quyết định và kết luận chỉ đạo quan trọng của Chính phủ và của Tỉnh,
các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng (nếu cần thiết)
nhằm cung cấp thông tin kịp thời trong việc thực hiện
Chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
1. Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể
và các địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tốt chế độ thông
tin, báo cáo được quy định tại Quyết định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
là cơ quan thường trực Chương trình giảm nghèo chủ trì thực hiện đôn đốc, xử lý
và tổng hợp thông tin, báo cáo của các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể và UBND cấp
huyện về tình hình thực hiện Chương trình giảm nghèo (hằng quý, 6 tháng, 9
tháng, cả năm), đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Chương trình trong
thời gian tiếp theo.
Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện
Quyết định của các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể và các địa phương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh làm căn cứ đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
đơn vị và xem xét thi đua khen thưởng trong việc thực hiện Chương trình giảm nghèo.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
để xem xét, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
…., ngày tháng
năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia và Đề án 196 (quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm)
Thực hiện Thông tư số
39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016-2020; Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../... của
UBND tỉnh, <Tên cơ quan> báo cáo kết quả thực hiện như sau:
A. CÔNG
TÁC LÃNH ĐẠO CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐỀ ÁN 196
1. Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật
Tình hình xây dựng và ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các Chương trình mục tiêu quốc gia và
Đề án 196.
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện các Chương trình.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các
ngành trong quá trình tổ chức thực hiện
B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐỀ ÁN 196 (3 THÁNG, 6 THÁNG 9 THÁNG, CẢ NĂM)
I. Kết quả thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Theo nội dung
hướng dẫn tại Phụ lục 02).
II. Kết quả thực hiện Đề án 196 (Theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 02).
III. Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Theo nội
dung hướng dẫn tại Phụ lục 02).
IV. Kết quả thực hiện các Chương trình
tín dụng, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình
Xây dựng Nông thôn mới.
C. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ ÁN 196
I. Đánh giá chung
II. Thuận lợi
III. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
D. ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
BAN NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TỪ CẤP HUYỆN ĐẾN XÃ, THÔN
E. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (9 THÁNG, 6
THÁNG, 3 THÁNG, NĂM TIẾP THEO)
1. Công tác chỉ đạo thực hiện
Chương trình.
2. Công tác hướng dẫn thực hiện
Chương trình.
3. Bố trí nguồn lực thực hiện
Chương trình.
4. Quản lý điều hành, kiểm tra và
giám sát, đánh giá.
F. ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ
1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế,
chính sách, điều hành Chương trình.
2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện
Chương trình.
G. BIỂU
BÁO CÁO KÈM THEO
Các biểu <Theo hướng dẫn tại Phụ lục
02>
Nơi nhận:
- …
-…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ
|
NHIỆM
VỤ
|
Đề
cương - Biểu mẫu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
- Tổng hợp chung chương trình giảm
nghèo.
- Kết quả rà
soát nghèo, số liệu nghèo, cận nghèo;
- Tình hình trợ cấp theo NQ47;
- Tình hình triển khai hỗ trợ cho
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào DTTS đi làm việc ở nước
ngoài. (Dự án 1 - Tiểu dự án 4);
- Mô hình giảm nghèo
- Truyền thông về giảm nghèo;
- Nâng cao năng lực và giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo.
|
- Các biểu rà soát nghèo (đính kèm
báo cáo cuối năm);
- Khung kết quả TT39;
- Biểu số 2: phần IV, C, D, E
- Biểu số 06; 07; 08, 09, 10 (Thông tư 39)
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT
|
- Tình hình thực hiện Dự án 1 - Tiểu
dự án 3 (Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo):
+ Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác
(theo các nguồn);
+ Trên địa bàn các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân
loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông,
lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm
nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc
thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tình hình thực hiện Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135:
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
+ Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án
phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi
nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát
triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi
rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người
cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tình hình thực hiện triển khai các hoạt động khuyến nông - lâm - ngư, hỗ trợ PTSX, phát
triển ngành nghề và xây dựng nhân rộng mô hình phát triển kinh tế tăng thu nhập.
- Công tác dạy nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn;
- Tình hình thực hiện các nội dung
liên quan đến các giải pháp thực hiện các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch vụ
nước sạch và vệ sinh.
- Các hoạt động khác liên quan đến
đối tượng người thuộc hộ nghèo, cận nghèo...
|
- Biểu số 2: A-III, biểu 5 (Thông
tư 39)
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Sở
Xây dựng
|
- Tình hình thực hiện triển khai thực
hiện Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày
10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ (Chương trình 167 giai đoạn 2 được UBND Tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 4220/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 và Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 20/10/2016);
- Kết quả thực hiện Kế hoạch xã hội
hóa nhà ở cho hộ Người khuyết tật và trẻ mồ côi có khó khăn về nhà ở.
- Tình hình thực hiện các nội dung
khác liên quan đến giải pháp thực hiện các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch
vụ nhà ở (công tác phối hợp với các tổ chức xã hội, doanh nghiệp thực hiện
chính sách xã hội hóa thu hút vốn đầu tư nhà ở xã hội cho người nghèo...)
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Sở Y
tế
|
- Tình hình thực hiện các nội dung
liên quan đến giải pháp thực hiện các chỉ số thiếu hụt đa chiều về dịch vụ y
tế:
+ Tình hình thực hiện triển khai thực
hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 và Quyết định số
14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho
người nghèo.
+ Tình hình triển
khai công tác củng cố mạng lưới y tế cơ sở; triển khai đồng bộ các giải pháp
nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị và tăng cường đào tạo, thu hút
nhân lực làm việc tại các cơ sở y tế trên địa bàn, trong
đó quan tâm đầu tư, nâng cao năng lực cho các trạm y tế
gắn với việc phấn đấu và duy trì kết quả các xã, phường,
thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Tình hình triển khai các hoạt động
khám, chữa bệnh nhân đạo cho nhân dân tại các xã khó khăn, vùng sâu, vùng xa,
vùng biên giới, hải đảo trên địa bàn.
+ Công tác y tế dự phòng
+ Các hoạt động khác liên quan đến
đối tượng người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo...
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Tình hình thực hiện các nội dung
liên quan đến các giải pháp thực hiện các chỉ số thiếu hụt đa chiều về giáo dục
+ Tình hình thực hiện các chính
sách hỗ trợ trẻ em mẫu giáo, học sinh phổ thông là con hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Sở
Tư pháp
|
Tình hình triển khai các hoạt động
hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý.
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Ban
Xây dựng Nông thôn mới
|
- Báo cáo nội dung theo Quyết định
số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về chế độ
Thông tin báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình Xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2020) và các nội dung theo Thông báo số 300/TB-UBND ngày 12/10/2017 của
UBND tỉnh.
- Đánh giá trách nhiệm của các Sở
Ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện Chương trình.
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Ban
Dân tộc Tỉnh
|
1. Tình hình thực hiện Chương trình
135 trên địa bàn tỉnh (nội dung thực hiện Dự án 2); tình hình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất và nâng
cao năng lực cho cộng đồng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới các thôn bản đặc biệt khó khăn gắn với
việc thực hiện Đề án 196:
Ngân sách trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu
tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 2.
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách trung ương bố
trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách
địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Số
công trình được đầu tư trong đó: đầu tư mới, công
trình chuyển tiếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với
mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi
theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án
phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát
triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp
và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô mô
hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm nghèo hoặc
dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo,
phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí
hậu.
c) Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; thôn bản đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách trung ương bố
trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo
các nguồn);
- Số các hoạt động nâng cao năng lực; phân loại
các hoạt động, với mỗi loại hoạt động ghi rõ số người được hỗ trợ gồm cả tổng số lượt, số lượt cán bộ (trong đó ghi rõ
tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số), số lượt
người dân (trong đó ghi rõ số lượt người nghèo, lượt cận nghèo, lượt phụ nữ, lượt dân tộc thiểu số).
2. Kết quả thực
hiện Đề án 196 của tỉnh theo Thông báo số 300/TB-UBND
ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh
3. Tình hình triển khai chính sách
hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó
khăn theo Quyết định 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng
Chính phủ;
4. Tình hình triển khai, phối hợp với
các sở, ban, ngành về thực hiện các chính sách liên quan đến đồng bào DTTS,
vùng dân tộc và miền núi, gắn với thực hiện các mục tiêu giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh.
5. Đánh giá trách nhiệm của các Sở
Ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện Chương trình
|
- Biểu số 02: mục B; Biểu 04, 05,
06, 09 (Thông tư 39)
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ngành liên quan.
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh QN
|
- Tình hình triển khai chính sách
tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng
chính sách khác theo quy định.
- Tình hình triển khai các chính
sách hỗ trợ cho vay vốn sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo
của Tỉnh theo chỉ đạo của Ngân hàng
Nhà nước.
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở,
ngành liên quan.
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
- Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng
thông tin để phục vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người sống tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
- Xây dựng và phát triển đội ngũ
cán bộ thông tin cấp cơ sở.
- Các hoạt động khác liên quan đến
các giải pháp thực hiện giảm nghèo về thông tin:
+ Ngân sách trung ương bố trí, trong đó (đầu tư
phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí,
trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động
khác (theo các nguồn).
+ Số hộ dân thuộc địa bàn xã
nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất, tình hình phát triển kinh tế - xã hội (ghi rõ
đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, số
hộ cận nghèo, số hộ dân tộc thiểu số).
+ Số phương tiện nghe - xem được hỗ trợ cho hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó
khăn.
+ Số cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào
tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động; số lớp đào tạo.
+ Xã nghèo có điểm thông tin,
tuyên truyền cổ động ngoài trời.
+ Trang bị bộ phương tiện tác
nghiệp tuyên truyền cổ động.
+ Cụm thông tin cơ sở tại các
khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương được đầu tư.
- Kết quả triển khai Chương trình
101 cách thoát nghèo
|
- Biểu số 09 (Thông tư 39)
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở,
ngành liên quan.
|
|
|
|
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
- Kết quả triển khai thực hiện Các Chương
trình mục tiêu quốc gia và Đề án 196 tại địa phương
- Riêng Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn
báo cáo bao gồm cả nội dung: Tình hình triển khai Dự án hỗ trợ phát triển cơ
sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo (Dự án 1).
|
Biểu 01 đến biểu 10 (Thông tư 39)
|
|
Ủy
ban MTTQ Tỉnh và các tổ chức thành viên
|
- Tình hình thực hiện các công tác
phối hợp, vận động các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân trong việc
thực hiện công tác giảm nghèo.
- Công tác tập huấn cho cán bộ hội,
đoàn thể các nội dung liên quan đến chương trình giảm nghèo.
- Công tác vận động các cơ quan,
doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân tham gia ủng hộ Quỹ Vì người nghèo Tỉnh.
|
|
* Đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng. Các đơn vị
không cần báo cáo biểu số 03, 10.