Quyết định 69/2003/QĐ-BBCVT về việc in và phát hành bộ tem bưu chính "Tết Giáp Thân” do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Số hiệu | 69/2003/QĐ-BBCVT |
Ngày ban hành | 14/04/2003 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký | Trần Ngọc Bình |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V IN VÀ PHÁT HÀNH BỘ TEM BƯU CHÍNH "TẾT GIÁP THÂN”
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Công văn số 1569/BC ngày 31/3/2003 về kế hoạch sản lượng và phân phối tem 6 tháng cuối năm 2003;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Giao cho Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam in và phát hành bộ tem bưu chính "Tết Giáp Thân”, gồm 2 mẫu tem, tại Công ty in tem Bưu điện, bằng phương pháp in ốp-xét, chi tiết cụ thể như sau:
Tên tem |
Giá mặt |
Số lượng in (có keo) | ||
Tổng số |
Có răng |
Không răng | ||
Tết Giáp Thân (2-1) |
800đ |
15.050.075 |
15.048.075 |
2.000 |
Tết Giáp Thân (2-2) |
8.000đ |
50.075 |
48.075 |
2.000 |
- Trong số lượng trên, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam được phép lấy 525 tem mỗi mẫu để in chữ “specimen”.
Điều 2. - Bộ tem này được phát hành từ ngày 1/12/2003 đến ngày 30/6/2005.
Điều 3. - Số lượng tem in được phân phối sử dụng như sau:
Loại tem |
Cước phí |
Lưu trữ |
Tuyên truyền |
Tem chơi | |
Có răng |
Không răng | ||||
Mẫu 1 (800đ) |
15.010.000 |
325 (25 spe) |
1.250 |
36.500 (500 spe) |
2.000 |
Mẫu 2 (8.000đ) |
10.000 |
325 (25 spe) |
1.250 |
36.500 (500 spe) |
2.000 |
Điều 4. - Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |