Quyết định 688/QĐ-BNN-TY năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình khống chế và loại trừ bệnh dại năm 2013 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 688/QĐ-BNN-TY |
Ngày ban hành | 01/04/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 688/QĐ-BNN-TY |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH KHỐNG CHẾ VÀ LOẠI TRỪ BỆNH DẠI NĂM 2013-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y được ban hành theo Lệnh công bố của Chủ tịch nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 12/5/2004;
Căn cứ Công văn số 99/TTg-KTN ngày 19/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình quốc gia khống chế và loại trừ bệnh dại ở động vật và người;
Căn cứ Quyết định số 2731/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế bệnh và loại trừ bệnh dại ở Việt Nam giai đoạn năm 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khống chế và loại trừ bệnh dại năm 2013 - 2015 trong khuôn khổ Chương trình quốc gia khống chế và loại trừ bệnh dại ở Việt Nam giai đoạn năm 2011 - 2015 (gọi chung là Chương trình), nội dung chi tiết theo bản Kế hoạch đính kèm.
- Cục trưởng Cục Thú y chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục Thú y triển khai các hoạt động tuyên truyền, tập huấn chuyên môn kỹ thuật, cung cấp trang thiết bị chẩn đoán, giám sát dịch bệnh dại, lập bản đồ dịch tễ, thanh tra kiểm tra công tác phòng, chống bệnh dại và hướng dẫn các địa phương triển khai các hoạt động trong Chương trình.
- Trưởng ban chỉ đạo phòng chống bệnh dại cấp tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai chương trình phòng, chống bệnh dại của địa phương với các nội dung như: tuyên truyền pháp luật nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức đăng ký và quản lý đàn chó nuôi, tiêm phòng vắc xin cho chó, mèo, giám sát và xử lý nhanh các ổ dịch dại, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ phòng, chống bệnh dại cho cán bộ thú y địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ và Trưởng ban chỉ đạo phòng chống bệnh dại cấp tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH KHỐNG CHẾ VÀ LOẠI TRỪ BỆNH DẠI NĂM
2013 - 2015
(Ban hành theo Quyết định số 688/QĐ-BNN-TY ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
Mục tiêu/hoạt động |
Số tiền (1.000 đồng) |
Mục tiêu/hoạt động |
Số tiền (1.000 đồng) |
Mục tiêu/hoạt động |
Số tiền (1.000 đồng) |
Mục tiêu 1: Giảm 10% số ca bệnh dại gây chết người so với số tử vong trung bình của giai đoạn năm 2010-2012. |
|
Mục tiêu 1: Giảm 20% số ca bệnh dại gây chết người |
|
Mục tiêu 1: Giảm 30% số ca bệnh dại gây chết người |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Trung ương (Cục Thú y - Bộ NN & PTNT) |
|
Trung ương (Cục Thú y - Bộ NN & PTNT) |
|
Trung ương (Cục Thú y - Bộ NN & PTNT) |
|
1. Nâng cao nhận thức về bệnh dại và phòng chống bệnh dại ở động vật |
1.194.500 |
1. Nâng cao nhận thức về bệnh dại và phòng chống bệnh dại ở động vật |
1.242.500 |
1. Nâng cao nhận thức về bệnh dại và phòng chống bệnh dại ở động vật: |
1.340.000 |
1.1. Xây dựng tài liệu tuyên truyền các biện pháp phòng chống bệnh dại trên động vật: In 31.500 tờ rơi/63 tỉnh thành |
94.500 |
1.1. Xây dựng tài liệu tuyên truyền các biện pháp phòng chống bệnh dại trên động vật |
942.500 |
a) Tuyên truyền trên Đài truyền hình Trung ương: 30 lần |
600.000 |
1.2. Tổ chức các hoạt động truyền thông: |
1.100.000 |
a) In 31.500 cuốn sổ tay hướng dẫn phòng, chống bệnh dại |
472.500 |
b) Tuyên truyền trên Đài Tiếng nói Việt Nam: 40 lần (200 phút) |
200.000 |
a) Tuyên truyền trên Đài truyền hình Trung ương: 40 lần |
800.000 |
b) Quay băng, ghi hình chương trình phòng, chống bệnh dại, thời lượng 30 phút phát 372 lần |
470.000 |
c) Phóng sự trên Chương trình "Sức khỏe là vàng": 12 lần |
540.000 |
b) Tuyên truyền trên Đài Tiếng nói Việt Nam: 60 lần (300 phút) |
300.000 |
- Viết 01 kịch bản |
20.000 |
|
|
|
|
- Thuê dựng 01 phim |
100.000 |
|
|
|
|
- In ra 70 đĩa VCD phát cho 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
350.000 |
|
|
|
|
1.2. Tổ chức các hoạt động truyền thông: Tuyên truyền trên Đài Tiếng nói Việt Nam: 60 lần (300 phút) |
300.000 |
|
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Tuyên truyền trên đài truyền thanh xã |
2.268.000 |
Tuyên truyền trên đài truyền thanh xã |
2.268.000 |
Tuyên truyền trên đài truyền thanh xã |
2.268.000 |
Mục tiêu 2: Giảm 30% số ca bệnh dại trên động vật so với số ca bệnh dại của năm giai đoạn năm 2010 - 2012. |
|
Mục tiêu 2: Giảm 40% số ca bệnh dại trên động vật |
|
Mục tiêu 2: Giảm 50% số ca bệnh dại trên động vật |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Trung ương (Cục Thú y - Bộ NN & PTNT) |
|
Trung ương (Cục Thú y - Bộ NN & PTNT) |
|
Trung ương (Cục Thú y - Bộ NN & PTNT) |
|
Nâng cao năng lực của hệ thống giám sát, chẩn đoán: cung cấp 1 bộ nguyên liệu chẩn đoán dại |
1.305.000 |
Nâng cao năng lực của hệ thống giám sát, chẩn đoán: cung cấp 1 bộ nguyên liệu chẩn đoán dại |
1.305.000 |
Nâng cao năng lực của hệ thống giám sát, chẩn đoán: cung cấp 1 bộ nguyên liệu chẩn đoán dại |
1.305.000 |
|
|
Tập huấn chuyên môn kỹ thuật cho 325 người |
426.500 |
|
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Giám sát dịch tễ bệnh dại, lập bản đồ dịch tễ |
126.000 |
Giám sát dịch tễ bệnh dại, lập bản đồ dịch tễ |
126.000 |
Giám sát dịch tễ bệnh dại, lập bản đồ dịch tễ |
126.000 |
a) Theo dõi thống kê các ổ dịch dại, kết quả tiêm phòng chó, mèo 2 lần trong năm và tiêm bổ sung của các tỉnh |
96.000 |
a) Theo dõi thống kê các ổ dịch dại, kết quả tiêm phòng chó, mèo 2 lần trong năm và tiêm bổ sung của các tỉnh |
96.000 |
a) Theo dõi thống kê các ổ dịch dại, kết quả tiêm phòng chó, mèo 2 lần trong năm và tiêm bổ sung của các tỉnh |
96.000 |
b) Tổng hợp số liệu, lập cơ sở dữ liệu bệnh dại, xây dựng bản đồ dịch tễ về bệnh Dại. |
30.000 |
b) Tổng hợp số liệu, lập cơ sở dữ liệu bệnh dại, xây dựng bản đồ dịch tễ về bệnh Dại. |
30.000 |
b) Tổng hợp số liệu, lập cơ sở dữ liệu bệnh dại, xây dựng bản đồ dịch tễ về bệnh Dại. |
30.000 |
Mục tiêu 3: Trên 50% ổ dịch được điều tra và xử lý. |
|
Mục tiêu 3: Trên 70% ổ dịch được điều tra và xử lý. |
|
Mục tiêu 3: Trên 90% ổ dịch được điều tra và xử lý. |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Chỉ đạo thực hiện Chương trình tại địa phương |
9.632.700 |
Chỉ đạo thực hiện Chương trình tại địa phương |
9.632.700 |
Chỉ đạo thực hiện Chương trình tại địa phương |
9.632.700 |
Trang thiết bị cho 13 tỉnh trọng điểm |
936.000 |
Trang thiết bị cho 13 tỉnh trọng điểm |
936.000 |
Trang thiết bị cho 13 tỉnh trọng điểm |
936.000 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho thú y cơ sở |
6.243.300 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho thú y cơ sở |
6.243.300 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho thú y cơ sở |
6.243.300 |
Mục tiêu 4: 60% đàn chó nuôi được đăng ký và tiêm phòng vắc xin Dại. |
|
Mục tiêu 4: 70% đàn chó nuôi được đăng ký và tiêm phòng vắc xin Dại. |
|
Mục tiêu 4: 80% đàn chó nuôi được đăng ký và tiêm phòng vắc xin Dại. |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Hoạt động |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Địa phương (Chi cục Thú y) |
|
Giám sát dại trên chó mèo tại địa phương |
6.678.000 |
Giám sát dại trên chó mèo tại địa phương |
6.678.000 |
Giám sát dại trên chó mèo tại địa phương |
6.678.000 |
TỔNG KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG |
2.499.500 |
|
2.974.000 |
|
2.645.000 |
TỔNG KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG |
25.884.000 |
|
25.884.000 |
|
25.884.000 |