BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ
HỘI, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-BHXH NGÀY 31/01/2019 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 3503/QĐ-BHXH NGÀY 18/11/2022 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ
ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-BHXH
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
Căn cứ Luật
Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật
Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật
An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện
chính sách Bảo hiểm xã hội, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng
các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
1. Bổ sung vào khoản
1 Điều 1 một số nội dung như sau:
CCCD: Căn cước công dân, thẻ căn cước.
- DVVL: Dịch vụ việc làm.”
2. Bổ sung vào khoản
2 Điều 1 nội dung như sau:
“- BHXH hàng tháng bao gồm: lương hưu, trợ cấp
BHXH và trợ cấp hàng tháng.”
3. Sửa đổi tiểu
tiết b tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:
“b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do
BHXH tỉnh giải quyết và chi trả; lập danh sách chi trả chế
độ tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) một lần, trợ cấp tuất một lần
bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/huyện khác chuyển đến”.
4. Sửa đổi tiết
1.2.3 điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:
“1.2.3. Lập danh sách chi trả chế độ
BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết và chi trả; lập danh
sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp
tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/huyện khác chuyển đến; danh sách hỗ
trợ ĐTKNN theo phân cấp thu”.
5. Sửa đổi khoản
2 Điều 2 như sau (đã sửa đổi tiểu tiết a tiết
2.1.2 điểm 2.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH)
như sau:
“2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng
2.1. BHXH tỉnh
2.1.1. Tổ chức chi trả chế độ ốm đau,
thai sản, DSPHSK do BHXH tỉnh giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN;
chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người
bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục
hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí
GĐYK; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH tỉnh; chi trợ cấp thất
nghiệp (TCTN) qua tài khoản cá nhân cho người lao động.
2.1.2. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và
quản lý người hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.
a) Chi trả BHXH hàng tháng; các khoản
trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hàng tháng; TCTN bằng
tiền mặt.
b) Quản lý người hưởng nhận BHXH hàng
tháng; báo giảm người hưởng theo quy định.
c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả
qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Chứng từ chuyển
tiền cho người hưởng qua tài khoản cá nhân, Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ
ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả chi trả theo đúng quy định của
pháp luật.
2.2. BHXH huyện
Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản,
DSPHSK do BHXH huyện giải quyết hưởng; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ
BHXH một lần tại BHXH huyện.”
6. Bổ sung khoản
14 vào sau khoản 13 Điều 3 như
sau:
“14. Đối với trường hợp người hưởng BHXH
hàng tháng có đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân theo CCCD thì các
thông tin được cập nhật, bổ sung thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ
điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết”.
7. Bổ sung tiết
1.2.8 vào sau tiết 1.2.7 điểm 1.2 khoản 1 Điều
6 như sau:
“1.2.8. Đối với trường hợp đề nghị cập
nhật, bổ sung thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD:
Phiếu tiếp nhận hồ sơ thể hiện yêu cầu cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân
theo CCCD theo Mẫu số 2-CBH (ban hành kèm
theo Quyết định này)”.
8. Sửa đổi, bổ
sung gạch đầu dòng (-) thứ 3 tiểu tiết a tiết 1.1.2 điểm
1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:
“- Thanh toán/cấp tiền mua PTTGSH
+ Đối với trường hợp giải quyết hưởng mới:
Căn cứ hồ sơ, chủng loại PTTGSH, xác định mức tiền để ban hành Quyết định về việc
trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB).
+ Đối với trường hợp đã được cấp tiền
mua PTTGSH nhưng chưa có tên trong danh sách chi trả: Căn cứ Quyết định về
việc trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB) của
người lao động hoặc căn cứ hồ sơ, niên hạn, chủng loại,
hóa đơn, chứng từ mua PTTGSH khi người hưởng đề nghị thanh toán để lập Danh
sách phê duyệt người hưởng trợ cấp PTTGSH chưa có trong dữ liệu tập trung để cập nhật vào phần
mềm TCS (Mẫu số 31-HSB ban hành kèm theo Quyết
định này) trình Giám đốc phê duyệt.
+ Lập danh sách chi trả: Căn cứ Quyết định
về việc trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB) và
Mẫu số 31-HSB để:
Lập Danh sách C97-HD
đối với người được cấp tiền mua PTTGSH một lần hoặc người bắt đầu hưởng PTTGSH
trước ngày 01/01/2007 (bao gồm cả người được cấp tiền mua PTTGSH một lần và
theo niên hạn).
Lập Danh sách C72a-HD đối với người được cấp tiền mua PTTGSH
theo niên hạn, phần mềm tự động cập nhật số tiền định kỳ theo niên hạn PTTGSH.”
9. Bổ sung tiết
1.1.4a vào sau tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều
7 như sau:
“1.1.4a. Cập nhật, bổ sung thông tin
nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD.
Truy cập vào Hệ thống quản lý chính sách
để kiểm tra, đối chiếu thông tin người hưởng với thông tin trên CCCD và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, nếu đảm bảo căn cứ thì cập nhật, bổ sung thông tin
theo CCCD; trình lãnh đạo phê duyệt, ký số Xác nhận về việc cập nhật thông tin
nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định này)
chuyển Bộ phận TN - Trả KQ trên hệ thống.
1.1.5. Khóa số liệu, kết xuất báo cáo:
…”
10. Sửa đổi điểm
2.1 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:
“2.1. Lập danh sách chi trả một lần
2.1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ
BHXH
Hằng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng
các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN
một lần, trợ cấp tuất một lần; quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các hình thức: Chi trả
qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt
và chuyển đến Bộ phận KHTC.
2.1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
- Hằng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết
hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ
TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần; quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các hình thức: Chi trả
qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt
và chuyển đến Phòng
KHTC.
- Hằng tháng, căn cứ dữ
liệu giải quyết hưởng
các khoản trợ cấp một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng mà người hưởng đăng
ký nhận qua tài khoản cá nhân, lập Danh
sách C97-HD cùng thời điểm lập Danh sách chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (C72a-HD) trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển
Phòng KHTC để chi hoặc chuyển cho Bộ phận KHTC theo phân cấp”.
11. Sửa đổi tiết
2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH)
như sau:
“2.2.2. Trách nhiệm của phòng Chế độ
BHXH: Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến
theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết
hưởng BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng; cập nhật,
bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD) trên địa bàn
tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng;
Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo
ký số trên hệ thống phần mềm Quản lý chính sách (TCS) các danh sách, báo cáo
sau:
a) Danh sách C72a-HD của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp
một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng
theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền
mặt;
b) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết
định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm
TNLĐ, BNN, quản lý sổ
BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm
theo
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 505/QĐ-BHXH
ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam) của người đang hưởng
BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn...”.
12. Sửa đổi khoản
3 Điều 7 (đã sửa đổi tiểu tiết b tiết 3.1.1 và tiểu tiết b
tiết 3.1.2 điểm 3.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:
“3.1. Trách nhiệm của Phòng KHTC
3.1.1. Tiếp nhận từ Bộ phận KHTC Danh
sách C97-HD, từ Bộ phận TN-Trả KQ giấy đề nghị
mẫu số 03-CBH;
3.1.2. Chi trả cho người hưởng
a) Chi trả qua tài khoản cá nhân
Căn cứ Danh sách C97-HD chi qua tài khoản
cá nhân: Thực hiện chuyển tiền ngay
trong ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được Danh sách.
Trường hợp không chi được do sai thông
tin: Phòng KHTC ký số gửi từ phần mềm KTTT sang phần mềm TCS cho Phòng Chế độ
BHXH (theo Mẫu số 1a-CBH); tiếp nhận thông tin
điều chỉnh do Phòng Chế độ BHXH lập và trình lãnh đạo ký số chuyển từ phần mềm
TCS sang phần mềm KTTT (theo Mẫu số 1b-CBH) để
chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản cho người lao động ngay khi nhận được
thông tin đề nghị điều chỉnh.
b) Chi trả bằng tiền mặt
Căn cứ Danh sách C97-HD và Danh sách 7b-CBH,
chi trả cho người hưởng; căn cứ giấy đề nghị Mẫu
số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả cho thân nhân người
hưởng từ trần nhưng chưa nhận trợ cấp BHXH.
3.1.3. Căn cứ các quyết định thu hồi
của Phòng Chế độ BHXH và dữ liệu từ phần mềm
TCS, lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng
đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo
quy định.
3.1.4. Hàng tháng căn cứ Danh sách 7b-CBH do Bộ phận KHTC các huyện gửi đến lập
Danh sách 7b-CBH toàn tỉnh.
3.1.5. Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp
chi trả chế độ BHXH một lần theo mẫu số 4-CBH
do BHXH tỉnh quản lý và căn cứ báo cáo theo Mẫu số
4-CBH do Bộ phận KHTC các huyện gửi đến để tổng hợp báo cáo của toàn tỉnh,
chuyển Phòng Chế độ BHXH.
3.2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC
a) Thực hiện như quy định tại Tiết
3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4, 3.1.5 điểm 3.1 khoản 3 Điều này theo phân cấp
quản lý của BHXH huyện.
b) Ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, lập
Danh sách 7b-CBH của huyện, gửi Phòng KHTC.”
13. Sửa đổi điểm
5.1 khoản 5 Điều 7 (đã sửa đổi tiết 5.1.1 điểm
5.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH)
như sau:
“5.1. Bưu điện tỉnh
5.1.1. Tiếp nhận danh sách, kinh phí; tổ
chức chi trả chế độ BHXH hàng tháng và các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo
chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt, TCTN
bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán và thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng ủy quyền đã ký;
5.1.2. Tổ chức thực hiện lưu trữ Danh sách
chi trả qua tài khoản cá nhân, Chứng từ chi qua tài khoản cá nhân, Danh sách
chi trả bằng tiền mặt, Giấy ủy quyền và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan
bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển
qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán
mẫu số C74a-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác giữa bản điện tử hồ sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh
sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng lưu tại cơ quan bưu điện; có
trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.”
14. Sửa đổi tiết
5.2.1, 5.2.2 điểm 5.2 khoản 5 Điều 7 (đã sửa đổi
tiết 5.2.1 điểm 5.2 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH)
như sau:
“5.2.1. Thực hiện chi trả chế độ BHXH
hàng tháng và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ
BHXH hàng tháng, chi TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết
toán với BHXH huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam
và hợp đồng đã ký.
5.2.2. Lập Danh sách 7a-CBH, 7c-CBH, Bảng
thanh toán mẫu số C74a-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh quyết
toán với BHXH huyện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”
15. Sửa đổi nội
dung
a1 tiểu tiết a tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 8 như sau:
“a1) Từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quyết
định về việc hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề; từ Trung
tâm DVVL: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc hưởng TCTN; quyết định về việc
hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 18, khoản
2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 4 và khoản
7 Điều 22, khoản 4 Điều 25 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, khoản 8 Điều
1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ;
Danh sách các quyết định BHTN, đối tượng không đến khai
báo việc làm hàng tháng, đối tượng đăng ký học nghề
và tư vấn giới thiệu việc làm, đối tượng đến đăng ký bảo lưu BHTN,
không nhận quyết định (hủy quyết định hưởng BHTN) bằng phương tiện điện tử theo
quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
ngày 24/12/2016 của Chính phủ.”
16. Sửa đổi tiểu
tiết a tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 8 như
sau:
“a) Trung tâm DVVL: Thông báo về việc
người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH); Thông báo về
việc tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHTN (Mẫu
số 01/TB-HSB ban hành kèm theo Quyết định này)”.
17. Sửa đổi tiểu
tiết b tiết 2.1.2 điểm 2.1 khoản 2 Điều 8 như
sau:
“b) Trường hợp thông tin chưa đúng, đủ
hoặc phát hiện hưởng các chế độ BHTN không đúng quy định thì gửi
Trung tâm DVVL Thông báo về việc tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ
BHTN (Mẫu số 01/TB-HSB).”
18. Sửa đổi nội
dung
a1 tiểu tiết a tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:
“a1) Đối với người hưởng TCTN tháng đầu tiên: Căn
cứ vào quyết định về việc hưởng, hủy hưởng TCTN, thông tin người lao động
không đến nhận quyết định về việc hưởng TCTN, người lao động không đến thông
báo về việc tìm kiếm việc làm để lập danh sách Mẫu
số C72b-HD trình Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt. Ngày
chi trả là ngày làm việc liền kề sau ngày lập danh sách đã được lãnh đạo BHXH tỉnh
phê duyệt và đảm bảo thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 46
Luật Việc làm.”
19. Sửa đổi nội
dung tại gạch đầu dòng thứ 3 thuộc nội dung a2 tiểu
tiết a tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như
sau:
Trường hợp nhận được đề nghị tiếp tục
chi trả TCTN, quyết định về việc tiếp tục hưởng TCTN mà đã quá thời hạn lập
danh sách theo quy định thì lập danh sách chi trả đối với trường hợp này ngay
trong ngày.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với
Trung tâm DVVL: thống nhất cách thức, thời gian chuyển quyết định và dữ
liệu điện tử về tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng TCTN, thông báo chấm
dứt chi trả TCTN hoặc danh sách người đủ điều kiện hưởng TCTN tháng tiếp theo để
lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng và đúng thời hạn quy định;
cung cấp danh sách trường hợp thay đổi lịch thông
báo tìm kiếm việc làm do ngày khai báo việc làm của
người lao động trùng với ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần để làm căn cứ lùi
ngày lập Danh sách và chi trả đối với những trường hợp này tương ứng với ngày
khai báo việc làm để hạn
chế phát sinh thu hồi TCTN”.
20. Sửa đổi tiết
2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:
“Phòng Chế độ BHXH tiếp nhận Danh sách
C87a-HD từ cơ sở đào tạo nghề và Bộ phận Chế độ BHXH; đối chiếu với thông tin
hưởng hỗ trợ học nghề của từng người lao động đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu
hưởng đúng quy định thì tiến hành ghi dữ liệu vào Hệ thống và lập Danh sách người
thất nghiệp được chi hỗ trợ học nghề (mẫu số
C87b-HD) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp
với Trung tâm DVVL: thống
nhất cách thức, thời gian chuyển quyết định và dữ liệu
điện tử về hưởng hỗ trợ học nghề để làm căn cứ lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho
người hưởng, cơ sở dạy nghề và đúng thời hạn quy định.”
21. Sửa đổi điểm
2.3 khoản 2 Điều 8 như sau:
“2.3 Chuyển danh sách
2.3.1. Chuyển Phòng KHTC: Danh sách C72b-HD để cấp kinh phí và tổ chức chi trả, Danh sách C87b-HD và Bảng thanh toán mẫu số C93-HD để chi trả.
2.3.2. Chuyển Bộ phận TN - Trả KQ:
a) Bộ phận TN - Trả KQ của BHXH tỉnh
- Thông báo về việc người lao động không
đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH);
- Thông báo kết quả tiếp nhận quyết
định hưởng các chế độ BHTN (Mẫu số 01/TB-HSB);
- Danh sách người thất nghiệp được duyệt
chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD);
- Bảng thanh toán mẫu số C93-HD.
b) Bộ phận Chế độ BHXH chuyển Bộ phận TN
- Trả KQ của BHXH huyện: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học
nghề (mẫu số 87b-HD); Bảng thanh toán mẫu số C93-HD.
2.3.3. Chuyển hồ sơ quy
định tại tiểu tiết 1.1.1 tiết 1.1 khoản 1 Điều 8 để lưu trữ theo
quy định.”
22. Sửa đổi khoản
1 Điều 12 như sau:
“1. Trung tâm Công nghệ thông tin
Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp
vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn bản này; trường hợp cập nhật, bổ sung
thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội
dung sửa đổi cùng tiêu
thức thông tin nhân thân cũ, bảo đảm không
thay đổi mức hưởng
BHXH tại thời điểm cập nhật; hướng dẫn, triển khai
và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng các phần mềm nghiệp vụ.”
Điều 2. Các danh sách, biểu
mẫu
1. Cập nhật, bổ
sung thông tin trên các danh sách, biểu mẫu (Phụ lục 1)
1.1. Bổ sung thông tin CCCD để làm căn cứ
đối chiếu, cập nhật, bổ sung thông tin trong công tác quản lý người hưởng.
- Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi
sức khỏe (Mẫu số C70a-HD);
- Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai
sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm
sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (Mẫu số
C70b-HD);
- Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp
BHXH (Mẫu số C72a-HD); Danh sách chi trả
TCTN (Mẫu số C72b-HD);
- Danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần
(Mẫu số C97-HD); Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số 01b-HSB);
1.2. Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn cung cấp
thông tin theo CCCD
- Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng
(Mẫu số 02-CBH);
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);
1.3. Sửa đổi một số nội dung về hình thức
chi trả
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ
hàng tháng (Mẫu số 03A-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ
một lần (Mẫu số 03B-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN
hàng tháng (Mẫu số 03C-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một
lần (Mẫu số 03D-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ
hàng tháng do vết thương tái phát (Mẫu số 03E-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ
một lần do vết thương tái phát (Mẫu số 03G-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN
hàng tháng do bệnh tật tái phát (Mẫu số 03H-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một
lần do bệnh tật tái phát (Mẫu số 03K-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp
TNLĐ/BNN hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 03M-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp
TNLĐ/BNN một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 03N-HSB);
- Quyết định về việc cấp tiền mua phương
tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu
số 03P-HSB);
- Quyết định về việc hưởng chế độ hưu
trí hàng tháng (Mẫu số 07A-HSB);
- Quyết định về việc hưởng BHXH một lần
(Mẫu số 07B-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng
tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn (Mẫu số
07C-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần
(Mẫu số 07D-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai
táng (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH chết)
(Mẫu số 08A-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai
táng (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết)
(Mẫu số 08B-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng (Mẫu số 08C-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất
một lần (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH
chết) (Mẫu số 08D-HSB);
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất
một lần (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
chết) (Mẫu số 08E-HSB);
- Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ
BHXH hàng tháng (Mẫu số 11-HSB);
2. Ban hành bổ
sung danh sách (Phụ lục 2)
2.1. Xác nhận cập nhật thông tin nhân
thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB);
2.2. Danh sách người hưởng BHXH hàng
tháng có thông tin do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý không thống nhất với
thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu
số 30-HSB);
2.3. Danh sách phê duyệt người hưởng trợ
cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt chưa có trong dữ liệu tập trung để cập nhật
vào phần mềm TCS (Mẫu số 31-HSB);
2.4. Danh sách người hường sai thông tin
tài khoản (Mẫu số 1a-CBH);
2.5. Danh sách người hưởng đính chính
thông tin tài khoản (Mẫu 1b-CBH);
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện điều chỉnh Hợp đồng ủy quyền chi trả các chế độ BHXH, TCTN
và quản lý người hưởng BHXH hàng tháng qua hệ thống bưu điện đã ký giữa Bảo hiểm
xã hội tỉnh và Bưu điện tỉnh phù hợp với các nội dung sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/6/2024; Khoản 7, tiết 3.1.2 điểm
3.1 khoản 12, khoản 21, khoản 22 Điều 1 thực hiện tại thời điểm Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng
dẫn triển khai phần mềm.
2. Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18/11/2022 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải
quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết
định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu
thực thi hành;
3. Bãi bỏ Công văn
số 1973/BHXH-CSXH ngày 24/5/2017 của BHXH Việt Nam về việc tăng cường công tác
quản lý về BHXH, BHTN; Công văn số 2754/BHXH-CSXH
ngày 05/9/2023 của BHXH Việt Nam về việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người đang hưởng bảo
hiểm xã hội hằng
tháng đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD; bãi bỏ nội dung tại gạch
đầu dòng thứ 3 tiết b điểm 2.3 khoản 2 mục II Công văn số 2373/BHXH-VP ngày 29/8/2022 của BHXH Việt Nam; nội
dung tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 2 Điều 9 Quyết định số
706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
-
Các Bộ: LĐTBXH, TC, NV, TP, QP, CA;
-
Hội đồng Quản lý BHXH;
-
TGĐ, các Phó TGĐ;
-
Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QP, CAND;
-
Tổng Công ty Bưu
điện Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|