Luật Đất đai 2024

Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 3503/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 686/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày ban hành 29/05/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bảo hiểm
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Thế Mạnh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 686/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-BHXH NGÀY 31/01/2019 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 3503/QĐ-BHXH NGÀY 18/11/2022 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-BHXH

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo him xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

1. Bổ sung vào khoản 1 Điều 1 một số nội dung như sau:

CCCD: Căn cước công dân, thẻ căn cước.

- DVVL: Dịch vụ việc làm.”

2. Bổ sung vào khoản 2 Điều 1 nội dung như sau:

“- BHXH hàng tháng bao gồm: lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng.”

3. Sửa đổi tiểu tiết b tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết và chi trả; lập danh sách chi trả chế độ tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/huyện khác chuyn đến”.

4. Sửa đổi tiết 1.2.3 điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“1.2.3. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết và chi trả; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/huyện khác chuyn đến; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu”.

5. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau (đã sửa đổi tiểu tiết a tiết 2.1.2 điểm 2.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng

2.1. BHXH tỉnh

2.1.1. Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH tỉnh giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyn đi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH tỉnh; chi trợ cấp thất nghiệp (TCTN) qua tài khoản cá nhân cho người lao động.

2.1.2. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và quản lý người hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.

a) Chi trả BHXH hàng tháng; các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hàng tháng; TCTN bằng tiền mặt.

b) Quản lý người hưởng nhận BHXH hàng tháng; báo giảm người hưởng theo quy định.

c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Chứng từ chuyển tiền cho người hưởng qua tài khoản cá nhân, Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả chi trả theo đúng quy định của pháp luật.

2.2. BHXH huyện

Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH huyện giải quyết hưởng; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH huyện.”

6. Bổ sung khoản 14 vào sau khoản 13 Điều 3 như sau:

“14. Đối với trường hợp người hưởng BHXH hàng tháng có đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân theo CCCD thì các thông tin được cập nhật, bổ sung thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết”.

7. Bổ sung tiết 1.2.8 vào sau tiết 1.2.7 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau:

“1.2.8. Đối với trường hợp đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD: Phiếu tiếp nhận hồ sơ thể hiện yêu cầu cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân theo CCCD theo Mẫu số 2-CBH (ban hành kèm theo Quyết định này)”.

8. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ 3 tiểu tiết a tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:

“- Thanh toán/cấp tiền mua PTTGSH

+ Đối với trường hợp giải quyết hưởng mới: Căn cứ hồ sơ, chủng loại PTTGSH, xác định mức tiền để ban hành Quyết định về việc trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB).

+ Đối với trường hợp đã được cấp tiền mua PTTGSH nhưng chưa có tên trong danh sách chi trả: Căn cứ Quyết định về việc trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB) của người lao động hoặc căn cứ hồ , niên hạn, chủng loại, hóa đơn, chứng từ mua PTTGSH khi người hưởng đề nghị thanh toán để lập Danh sách phê duyệt người hưởng trợ cấp PTTGSH chưa có trong dữ liệu tập trung đ cập nhật vào phần mềm TCS (Mẫu số 31-HSB ban hành kèm theo Quyết định này) trình Giám đốc phê duyệt.

+ Lập danh sách chi trả: Căn cứ Quyết định về việc trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB) và Mẫu số 31-HSB để:

Lập Danh sách C97-HD đối với người được cấp tiền mua PTTGSH một lần hoặc người bắt đầu hưởng PTTGSH trước ngày 01/01/2007 (bao gồm cả người được cấp tiền mua PTTGSH một lần và theo niên hạn).

Lập Danh sách C72a-HD đối với người được cấp tiền mua PTTGSH theo niên hạn, phần mềm tự động cập nhật số tiền định kỳ theo niên hạn PTTGSH.”

9. Bổ sung tiết 1.1.4a vào sau tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:

“1.1.4a. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD.

Truy cập vào Hệ thống quản lý chính sách để kiểm tra, đối chiếu thông tin người hưởng với thông tin trên CCCD và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu đảm bảo căn cứ thì cập nhật, bổ sung thông tin theo CCCD; trình lãnh đạo phê duyệt, ký số Xác nhận về việc cập nhật thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định này) chuyển Bộ phận TN - Trả KQ trên hệ thống.

1.1.5. Khóa số liệu, kết xuất báo cáo:

…”

10. Sửa đổi điểm 2.1 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2.1. Lập danh sách chi trả một lần

2.1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH

Hằng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Bộ phận KHTC.

2.1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH

- Hằng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyn đến Phòng KHTC.

- Hằng tháng, căn cứ dữ liệu gii quyết hưởng các khoản trợ cấp một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng mà người hưởng đăng ký nhận qua tài khoản cá nhân, lập Danh sách C97-HD cùng thời điểm lập Danh sách chi trả lương hưu, trợ cp BHXH hàng tháng (C72a-HD) trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển Phòng KHTC để chi hoặc chuyển cho Bộ phận KHTC theo phân cấp”.

11. Sửa đổi tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2.2.2. Trách nhiệm của phòng Chế độ BHXH: Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng; cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưng theo CCCD) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo ký số trên hệ thống phần mềm Quản lý chính sách (TCS) các danh sách, báo cáo sau:

a) Danh sách C72a-HD của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt;

b) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ, BNN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam) của người đang hưởng BHXH hàng tháng chi tiết theo tng loại chế độ trên địa bàn...”.

12. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 (đã sửa đổi tiểu tiết b tiết 3.1.1 và tiểu tiết b tiết 3.1.2 điểm 3.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“3.1. Trách nhiệm của Phòng KHTC

3.1.1. Tiếp nhận từ Bộ phận KHTC Danh sách C97-HD, từ Bộ phận TN-Trả KQ giấy đề nghị mẫu số 03-CBH;

3.1.2. Chi trả cho người hưởng

a) Chi trả qua tài khoản cá nhân

Căn cứ Danh sách C97-HD chi qua tài khoản cá nhân: Thực hiện chuyn tiền ngay trong ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo k từ khi nhận được Danh sách.

Trường hợp không chi được do sai thông tin: Phòng KHTC ký số gửi từ phần mềm KTTT sang phần mềm TCS cho Phòng Chế độ BHXH (theo Mẫu số 1a-CBH); tiếp nhận thông tin điều chỉnh do Phòng Chế độ BHXH lập và trình lãnh đạo ký số chuyển từ phần mềm TCS sang phần mềm KTTT (theo Mẫu số 1b-CBH) để chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản cho người lao động ngay khi nhận được thông tin đề nghị điều chỉnh.

b) Chi trả bằng tiền mặt

Căn cứ Danh sách C97-HD và Danh sách 7b-CBH, chi trả cho người hưởng; căn cứ giấy đề nghị Mẫu số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng chưa nhận trợ cấp BHXH.

3.1.3. Căn cứ các quyết định thu hồi của Phòng Chế độ BHXH và dữ liệu từ phần mềm TCS, lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.

3.1.4. Hàng tháng căn cứ Danh sách 7b-CBH do Bộ phận KHTC các huyện gửi đến lập Danh sách 7b-CBH toàn tỉnh.

3.1.5. Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi trả chế độ BHXH một lần theo mẫu số 4-CBH do BHXH tỉnh quản lý và căn cứ báo cáo theo Mẫu số 4-CBH do Bộ phận KHTC các huyện gửi đến để tổng hợp báo cáo của toàn tỉnh, chuyển Phòng Chế độ BHXH.

3.2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC

a) Thực hiện như quy định tại Tiết 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4, 3.1.5 điểm 3.1 khoản 3 Điều này theo phân cấp quản lý của BHXH huyện.

b) Ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, lập Danh sách 7b-CBH của huyện, gửi Phòng KHTC.”

13. Sửa đổi điểm 5.1 khoản 5 Điều 7 (đã sửa đổi tiết 5.1.1 điểm 5.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“5.1. Bưu điện tỉnh

5.1.1. Tiếp nhận danh sách, kinh phí; tổ chức chi trả chế độ BHXH hàng tháng và các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt, TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng ủy quyền đã ký;

5.1.2. Tổ chức thực hiện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Chứng từ chi qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy ủy quyền và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc đlập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử hồ sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng lưu tại cơ quan bưu điện; có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.”

14. Sửa đổi tiết 5.2.1, 5.2.2 điểm 5.2 khoản 5 Điều 7 (đã sửa đổi tiết 5.2.1 điểm 5.2 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“5.2.1. Thực hiện chi trả chế độ BHXH hàng tháng và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hàng tháng, chi TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán với BHXH huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng đã ký.

5.2.2. Lập Danh sách 7a-CBH, 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD, chuyn qua dữ liệu điện tử đ thực hiện thanh quyết toán với BHXH huyện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”

15. Sửa đổi nội dung a1 tiểu tiết a tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 8 như sau:

“a1) Từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề; từ Trung tâm DVVL: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc hưởng TCTN; quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 4 và khoản 7 Điều 22, khoản 4 Điều 25 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ; Danh sách các quyết định BHTN, đi tượng không đến khai báo việc làm hàng tháng, đi tượng đăng ký học nghề và tư vấn giới thiệu việc làm, đối tượng đến đăng ký bo lưu BHTN, không nhận quyết định (hủy quyết định hưởng BHTN) bằng phương tiện điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ.”

16. Sửa đổi tiểu tiết a tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 8 như sau:

“a) Trung tâm DVVL: Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH); Thông báo về việc tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHTN (Mẫu số 01/TB-HSB ban hành kèm theo Quyết định này)”.

17. Sửa đổi tiểu tiết b tiết 2.1.2 điểm 2.1 khoản 2 Điều 8 như sau:

“b) Trường hợp thông tin chưa đúng, đủ hoặc phát hiện hưởng các chế độ BHTN không đúng quy định thì gửi Trung tâm DVVL Thông báo về việc tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHTN (Mẫu số 01/TB-HSB).

18. Sửa đổi nội dung a1 tiểu tiết a tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:

“a1) Đối với người hưởng TCTN tháng đầu tiên: Căn cứ vào quyết định về việc hưởng, hủy hưởng TCTN, thông tin người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng TCTN, người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm để lập danh sách Mẫu số C72b-HD trình Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt. Ngày chi trả là ngày làm việc liền kề sau ngày lập danh sách đã được lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt và đảm bảo thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm.

19. Sửa đổi nội dung tại gạch đầu dòng thứ 3 thuộc nội dung a2 tiểu tiết a tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:

Trường hợp nhận được đề nghị tiếp tục chi trả TCTN, quyết định về việc tiếp tục hưởng TCTN mà đã quá thời hạn lập danh sách theo quy định thì lập danh sách chi trả đối với trường hợp này ngay trong ngày.

Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Trung tâm DVVL: thống nhất cách thức, thời gian chuyển quyết định và dữ liệu điện tử về tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng TCTN, thông báo chấm dứt chi trả TCTN hoặc danh sách người đủ điều kiện hưởng TCTN tháng tiếp theo để lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng và đúng thời hạn quy định; cung cp danh sách trường hợp thay đi lịch thông báo tìm kiếm việc làm do ngày khai báo việc làm của người lao động trùng với ngày nghlễ, tết, ngh hàng tuần để làm căn cứ lùi ngày lập Danh sách và chi trả đối với những trường hợp này tương ứng với ngày khai báo việc làm để hạn chế phát sinh thu hồi TCTN”.

20. Sửa đổi tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:

“Phòng Chế độ BHXH tiếp nhận Danh sách C87a-HD từ cơ sở đào tạo nghề và Bộ phận Chế độ BHXH; đối chiếu với thông tin hưởng hỗ trợ học nghề của từng người lao động đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng đúng quy định thì tiến hành ghi dữ liệu vào Hệ thống và lập Danh sách người thất nghiệp được chi hỗ trợ học nghề (mẫu số C87b-HD) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt.

Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Trung tâm DVVL: thống nhất cách thức, thời gian chuyn quyết định và dữ liệu điện tử về hưởng hỗ trợ học nghề để làm căn cứ lập danh sách chi tr đm bo thuận lợi cho người hưởng, cơ sở dạy nghề và đúng thời hạn quy định.”

21. Sửa đổi điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 như sau:

“2.3 Chuyển danh sách

2.3.1. Chuyển Phòng KHTC: Danh sách C72b-HD để cấp kinh phí và tổ chức chi trả, Danh sách C87b-HD và Bảng thanh toán mẫu số C93-HD đ chi trả.

2.3.2. Chuyển Bộ phận TN - Trả KQ:

a) Bộ phận TN - Trả KQ của BHXH tỉnh

- Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH);

- Thông báo kết qu tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHTN (Mẫu số 01/TB-HSB);

- Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD);

- Bảng thanh toán mẫu số C93-HD.

b) Bộ phận Chế độ BHXH chuyển Bộ phận TN - Trả KQ của BHXH huyện: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD); Bảng thanh toán mẫu số C93-HD.

2.3.3. Chuyển hồ sơ quy định tại tiểu tiết 1.1.1 tiết 1.1 khoản 1 Điều 8 đ lưu trữ theo quy định.

22. Sửa đổi khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Trung tâm Công nghệ thông tin

Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn bản này; trường hợp cp nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội dung sa đổi cùng tiêu thức thông tin nhân thân cũ, bo đảm không thay đi mức hưởng BHXH tại thời điểm cập nhật; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng các phần mm nghiệp vụ.”

Điều 2. Các danh sách, biểu mẫu

1. Cập nhật, bổ sung thông tin trên các danh sách, biểu mẫu (Phụ lục 1)

1.1. Bổ sung thông tin CCCD để làm căn cứ đối chiếu, cập nhật, bổ sung thông tin trong công tác quản lý người hưởng.

- Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số C70a-HD);

- Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (Mẫu số C70b-HD);

- Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu số C72a-HD); Danh sách chi trả TCTN (Mẫu số C72b-HD);

- Danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số C97-HD); Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số 01b-HSB);

1.2. Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn cung cấp thông tin theo CCCD

- Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu số 02-CBH);

- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);

1.3. Sửa đổi một số nội dung về hình thức chi trả

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng (Mẫu số 03A-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần (Mẫu số 03B-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hàng tháng (Mẫu số 03C-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần (Mẫu số 03D-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng do vết thương tái phát (Mẫu số 03E-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần do vết thương tái phát (Mẫu số 03G-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hàng tháng do bệnh tật tái phát (Mẫu số 03H-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần do bệnh tật tái phát (Mẫu số 03K-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 03M-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 03N-HSB);

- Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 03P-HSB);

- Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng (Mẫu số 07A-HSB);

- Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn (Mẫu số 07C-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần (Mẫu số 07D-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH chết) (Mẫu số 08A-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết) (Mẫu số 08B-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng (Mẫu số 08C-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH chết) (Mẫu số 08D-HSB);

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết) (Mẫu số 08E-HSB);

- Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng (Mẫu số 11-HSB);

2. Ban hành bổ sung danh sách (Phụ lục 2)

2.1. Xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB);

2.2. Danh sách người hưởng BHXH hàng tháng có thông tin do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý không thống nhất với thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 30-HSB);

2.3. Danh sách phê duyệt người hưởng trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt chưa có trong dữ liệu tập trung để cập nhật vào phần mềm TCS (Mẫu số 31-HSB);

2.4. Danh sách người hường sai thông tin tài khoản (Mẫu số 1a-CBH);

2.5. Danh sách người hưởng đính chính thông tin tài khoản (Mẫu 1b-CBH);

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh Hợp đồng ủy quyền chi trả các chế độ BHXH, TCTN và quản lý người hưởng BHXH hàng tháng qua hệ thống bưu điện đã ký giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh và Bưu điện tỉnh phù hợp với các nội dung sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2024; Khoản 7, tiết 3.1.2 điểm 3.1 khoản 12, khoản 21, khoản 22 Điều 1 thực hiện tại thời điểm Bảo him xã hội Việt Nam hướng dẫn triển khai phần mềm.

2. Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18/11/2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu thực thi hành;

3. Bãi b Công văn số 1973/BHXH-CSXH ngày 24/5/2017 của BHXH Việt Nam về việc tăng cường công tác quản lý về BHXH, BHTN; Công văn số 2754/BHXH-CSXH ngày 05/9/2023 của BHXH Việt Nam về việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người đang hưởng bảo him xã hội hằng tháng đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD; bãi bỏ nội dung tại gạch đầu dòng thứ 3 tiết b điểm 2.3 khoản 2 mục II Công văn số 2373/BHXH-VP ngày 29/8/2022 của BHXH Việt Nam; nội dung tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 2 Điều 9 Quyết định số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo him xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo him xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: LĐTBXH, TC, NV, TP, QP, CA;
- Hội đồng Quản lý BHXH;
- TGĐ, các Phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH BQP, CAND;
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Mạnh

 

 

113
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 3503/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 3503/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

VIETNAM SOCIAL SECURITY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 686/QD-BHXH

Hanoi, May 29, 2024

DECISION

ON AMENDMENTS TO THE PROCEDURES FOR SETTLING CLAIMS FOR SOCIAL INSURANCE BENEFITS, PAYING SOCIAL INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS, AS ISSUED BY DECISION NO. 166/QD-BHXH DATED JANUARY 31, 2019 OF THE GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM SOCIAL SECURITY AND DECISION NO. 3503/QD-BHXH OF NOVEMBER 18, 2022 OF THE GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM SOCIAL SECURITY ON AMENDMENTS TO THE PROCEDURES FOR SETTLING CLAIMS FOR SOCIAL INSURANCE BENEFITS, PAYING SOCIAL INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS ISSUED WITH THE DECISION NO. 166/QD-BHXH

GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM SOCIAL SECURITY

Pursuant to the Law on Social Insurance dated November 20, 2014;

Pursuant to the Law on Employment dated November 16, 2013;

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 89/2020/ND-CP dated August 4, 2020 defining functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Social Security;

At the request of the Head of the Social Insurance Policy Implementation Board, Director of the Finance - Accounting Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Amendments to the Procedures for settling claims for social insurance (SI) benefits, paying social insurance (SI) and unemployment insurance (UI) benefits issued together with Decision No. 166/QD-SI dated January 31, 2019 of the General Director of Vietnam Social Security:

1. Add the following definitions to Clause 1, Article 1:

Citizen identification card: citizen identification card, identification card.

- employment services.”

2. Add the following definitions to Clause 2, Article 1:

“- Monthly SI includes: pension, SI benefits and monthly allowances.”

3. Amend sub-section 1.1.2, point 1.1, clause 1, Article 2 (as amended in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

“b) Prepare a list of beneficiaries of lump-sum payments of SI benefits settled and paid by the province-level Social Security agency; prepare a list of beneficiaries of lump-sum payments of occupational accident and occupational disease benefits, and death benefits paid in cash by other province- or district-level Social Security agencies.

4. Amend sub-section 1.2.3, point 1.2, clause 1, Article 2 (as amended in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Amend Clause 2, Article 2 as follows (amended sub-section a, section 2.1.2, point 2.1 in Decision No. 3503/QD-BHXH):

“2. Decentralization of payment and management of beneficiaries

2.1. Province-level Social Security

2.1.1. Pay claims for sickness, maternity, and recuperative care benefits settled by the province-level Social Security; support for vocational training, support for training and skill enhancement; support for career transition for people with occupational accidents and diseases when returning to work, support for occupational disease examination, support for occupational disease treatment, support for rehabilitation, support for occupational safety and health training, support for re-investigation of occupational accidents and diseases, and medical examination and treatment fees; pay lump-sum SI benefits at the province-level Social Security; pay UI benefits through personal accounts for employees.

2.1.2. Sign a contract with an authorized benefit payer authorizing them to pay and manage beneficiaries.

a) Pay monthly SI benefits, lump-sum cash SI allowances under the monthly SI benefits, and cash UI benefits.

b) Manage beneficiaries receiving monthly SI benefits and report any decreases in beneficiaries according to regulations.

c) Manage and store the list of beneficiaries for payments via personal accounts, the list of beneficiaries with cash payments, documents related to transferring money to beneficiaries through personal accounts, authorization letters, and money receipts signed by beneficiaries when paid by authorized benefit payers, in compliance with applicable laws.

2.2. District-level Social Security

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Add clause 14 after clause 13, Article 3 as follows:

“14. If a monthly SI beneficiary requests to update or supplement their personal information based on their citizen identification card, the updated or supplemented information shall not be used as a basis for readjusting the settled social insurance benefits”.

7. Add section 1.2.8 after section 1.2.7, point 1.2, clause 1, Article 6 as follows:

“1.2.8. In case of a request to update or supplement personal information in the monthly SI beneficiary file based on the citizen identification card, the file receipt form should indicate the request to update or supplement personal information based on the citizen identification card, using Form No. 2-CBH (issued with this Decision)”.

8. Amend and supplement the third (-) bullet point sub-section a, section 1.1.2, point 1.1, clause 1, Article 7 as follows:

“- Payment/granting money to purchase daily living aids:

+ For new claims for settlement: Based on the records and types of daily living aids, determine the amount of money and issue a Decision on the provision of daily living aids (Form No. 03P-HSB).

+ For cases that have been granted money to purchase daily living aids but are not yet on the list of beneficiaries for payments: Based on the Decision on the Provision of daily living aids (Form No. 03P-HSB) of the employee or based on the records, term, types, invoices, and documents for purchasing daily living aids, when the beneficiary requests payment, establish a list of approved beneficiaries of daily living aids that are not yet on in the centralized data to update into TCS software (Form No. 31-HSB issued with this Decision) and submit to the Director for approval.

+ Make a list of beneficiaries for payments: Based on the Decision on providing daily living aids (Form No. 03P-HSB) and Form No. 31-HSB to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Make List C72a-HD for those who are granted money to purchase daily living aids by term. The software automatically updates the amount periodically according to the daily living aids term.”

9. Add section 1.1.4a after section 1.1.4, point 1.1, clause 1, Article 7 as follows:

“1.1.4a. Update or supplement personal information in the monthly SI beneficiary file based on the citizen identification card.

Access the Policy Management System to check and compare the beneficiary's information with the information on the citizen identification card and the national population database. If the information is verified and accurate, update and supplement the information based on the citizen identification card; submit the updated information to the leader for approval; sign the confirmation of updating personal information in the monthly social insurance benefit file based on the citizen identification card (Form No. 29-HSB issued with this Decision); and then transfer the updated information to the receipt and result return department on the system.

1.1.5. Data cutoff and reports:

…”

10. Amend Point 2.1, Clause 2, Article 7 (amended in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

“2.1. Make a list of beneficiaries for lump-sum payments

2.1.1. Responsibilities of the Social Insurance Benefit Department

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1.2. Responsibilities of the Social Insurance Benefit Department

- Daily, based on the data, settle claims for lump-sum SI benefits and allowances; notify conversion to lump-sum payments of occupational accident and occupational disease benefits, death benefits; decision by the competent authority on the deduction of social insurance money; establish C97-HD List according to hierarchy, using the following forms: Payment through a personal account, direct payment in cash, submit to leader for approval and transfer to the planning and finance department.

- Every month, based on the data for settling the lump-sum allowances along with the monthly SI benefits that the beneficiary registers to receive through personal accounts, create List C97-HD simultaneously with creating List C72a-HD for monthly pension and SI allowance payments for the leader to approve and transfer to the planning and finance department for payment or transfer to the planning and finance department according to the decentralization".

11. Amend sub-section 2.2.2, point 2.2, clause 2, Article 7 (as amended in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

“2.2.2. Responsibilities of the Social Insurance Benefit Department Receive and process the lists and notices prepared and sent by the district-level Social Security according to section 2.2.1 of this point; receive and process decisions of competent authorities on monthly social insurance deductions; receive and process data on settlement of monthly SI insurance benefits (including increase or decrease the benefit level; updates and supplements to beneficiaries' personal information based on their citizen identification cards) in the province, beneficiaries of SI benefits transferred from other provinces during the month; list 7a-CBH and data on the list of beneficiaries for payments for the month, prepare and submit to the leader for digital signature on the policy management software system (TCS) the following lists and reports:

a) List C72a-HD for the following month with lump-sum allowances (if any) for beneficiaries from the 1st to the last day of the month in the following forms: Payment via personal account, direct payment in cash;

b) List D03-TS (issued with Decision No. 490/QD-BHXH dated March 28, 2023 of the General Director of Vietnam Social Security on amendments to the procedures for collecting social insurance, health insurance, unemployment insurance, occupational accident and disease insurance, managing social insurance books and health insurance cards issued with Decision No. 595/QD-BHXH dated April 14, 2017 of the General Director of Vietnam Social Security and amendments to Article 1 of Decision No. 505/QD-BHXH dated March 27, 2020 of the General Director of Vietnam Social Security) of people receiving monthly SI benefits in detail according to each type in the area...”.

12. Amend clause 3 Article 2 (as amended sub-section b, section 3.1.1 and sub-section b, section 3.1.2, point 3.1 in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

“3.1. Responsibilities of the plan and finance department

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.1.2. Payments to beneficiaries

a) Payments via personal account

Based on the List C97-HD, make payments via personal account: Make the transfer immediately on the same day or the next working day after receiving the List.

In case of failure to pay due to incorrect information: The plan and finance department signs and sends from the centralized accounting software to the TCS software to the social insurance benefit department (according to Form No. 1a-CBH); receive the adjustment information created by the social insurance benefit department and submit it to the leader to sign and transfer from the TCS software to the centralized accounting software (according to Form No. 1b-CBH), and then transfer the allowance amount to the employee's account immediately upon receiving the adjustment request information.

b) Cash payments

Based on List C97-HD and List 7b-CBH, make payments to the beneficiary; based on the request form No. 3-CBH, compare with the managed data to pay for the relatives of the deceased beneficiary who has not yet received the SI benefits.

3.1.3. Based on the revocation decisions of the social insurance benefit department and data from the TCS software, create List C75-HD, enter into the detailed revocation tracking book of each entity managed by the province-level Social Security and summarize the recovery list of the whole province according to regulations.

3.1.4. Monthly, based on List 7b-CBH sent by the plan and finance department of the districts, create List 7b-CBH of the whole province.

3.1.5. Monthly, prepare a summary report on lump-sum SI benefit payment according to Form No. 4-CBH managed by the province-level Social Security and based on the report according to Form No. 4-CBH sent by the plan and finance department of the districts to make a final report of the whole province, transfer to the social insurance benefit department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Implement Sections 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4, 3.1.5, Point 3.1, Clause 3 of this Article according to the management decentralization of the district-level Social Security.

b) On the last working day of each month, prepare the List 7b-CBH of the district and send it to the plan and finance department.”

13. Amend Point 5.1, Clause 5, Article 7 (amended Section 5.1.1, Point 5.1 in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

“5.1. Province-level Post Office

5.1.1. Receive the list, budget; pay monthly SI benefits and lump-sum SI allowances attached to monthly SI benefits in cash, UI benefits in cash; manage beneficiaries; make settlement and implement the reporting regime according to the regulations of Vietnam Social Security and the signed authorization contract;

5.1.2. Store the list of beneficiaries with payments via personal accounts, documents related to transferring money to beneficiaries through personal accounts, the list of beneficiaries with cash payments, authorization letters, and money receipts signed by beneficiaries when paid by the post office, in compliance with applicable laws. Based on the original documents, create, sign, and transfer digital signatures to electronic data and send to the Social Security agency the settlement records and documents of the Payment schedule form No. C74a-HD. Take legal liability for the accuracy between the electronic copy of the settlement records sent to the Social Security agency and the List of beneficiaries for payments, Receipt of money with the signature of the beneficiary kept at the post office; be responsible for providing upon request of the Social Security agency and competent authorities.”

14. Amend sections 5.2.1, 5.2.2, point 5.2, clause 5, Article 7 (amended section 5.2.1, point 5.2 in Decision No. 3503/QD-BHXH) as follows:

“5.2.1. Pay monthly SI benefits and lump-sum SI allowances attached to monthly SI benefits in cash, UI benefits in cash; manage beneficiaries; make settlement with district-level Social Securities agencies and implement the reporting regime according to the regulations of Vietnam Social Security and the signed contract.

5.2.2. Prepare List 7a-CBH, 7c-CBH, Payment schedule Form No. C74a-HD, transfer to electronic data to make settlements with the district-level Social Security in accordance with law on electronic transactions."

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“a1) From the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs: Decision on support for training and skill enhancement; from employment service centers: Decision, notification, proposal on receiving UI benefits; Decision on vocational training support as prescribed in Clause 1 and Clause 6, Article 18, Clause 2, Article 19, Clause 1, Article 20, Clause 3, Article 21, Clause 4 and Clause 7, Article 22, Clause 4, Article 25 and Clause 2, Article 27 of Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government, Clause 8, Article 1 of Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government; List of UI benefit decisions, individuals who fail to report their employment status monthly in person, individuals who register for vocational training and job placement services, individuals who apply to preserve their unemployment insurance, individuals who do not receive their UI benefit payout decision (or their UI benefit payout decision is revoked) by electronic means as prescribed in Clause 2, Article 19, Decree No. 166/2016/ND-CP dated December 24, 2016 of the Government.”

16. Amend sub-section a, section 1.1.2, point 1.1, clause 1, Article 8 as follows:

“a) Employment service center: Notice of non-receipt of UI benefits in person (Form No. 14 issued with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH); Notice of receiving decisions on payout of UI benefits (Form No. 01/TB-HSB issued with this Decision)”.

17. Amend sub-section b, section 2.1.2, point 2.1, clause 2, Article 8 as follows:

"b) If the information is incorrect, insufficient, or if the UI benefits are not in accordance with regulations, send the employment service center a notice of receipt of the decision on payout of UI benefits (Form No. 01/TB-HSB)."

18. Amend sub-section a1 section 2.2.1 point 2.2 clause 2 Article 8 as follows:

“a1) For those receiving UI benefit in the first month: Pursuant to the decision on the grant or revocation of UI benefits, information regarding employees who have failed to receive their UI benefit payout decisions, and those who have failed to report their job seeking activities, create List C72b-HD and submit it to Province-level Social Security head for approval. The payment date is the working day following the date of the list approved by the province-level Social Security head and ensures the time limit as prescribed in Clause 3, Article 46 of the Law on Employment."

19. Amend the content in the third bullet point of content a2, sub-section a, section 2.2.1, point 2.2, clause 2, Article 8 as follows:

In case of receiving a request to continue paying UI benefits, the decision on continued UI benefit payout after deadline for making the prescribed list, a list of beneficiaries for payments shall be made for this case on the same day.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20. Amend section 2.2.2, point 2.2, clause 2, Article 8 as follows:

The social insurance benefit department receives List C87a-HD from vocational training facilities and the social insurance benefit department; compares it with the information on vocational training support for each employee that has been updated on the System. If benefits are claimed in accordance with the regulations, data entry into the System shall be carried out and a List of unemployed people receiving vocational training support (form No. C87b-HD) will be submitted to the province-level Social Security head for approval.

Assign the Director of the Province-level Social Security to coordinate with the employment service center to agree on the method and time for transferring the decision and electronic data on vocational training support to serve as a basis for making a list of beneficiaries for payments to ensure convenience for beneficiaries, vocational training facilities, and within the prescribed time limit.”

21. Amend point 2.3, clause 2, Article 8 as follows:

“2.3 Transferring the list

2.3.1. Transfer to the plan and finance department: List C72b-HD for funding and payment, List C87b-HD and Payment schedule form C93-HD for payment.

2.3.2. Transfer to the receipt and results return department:

a) The receipt and results return department affiliated to province-level Social Security

- Notice of non-receipt of UI benefits in person (Form No. 14 issued with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- List of unemployed people approved for vocational training support (Form No. 87b-HD);

- Payment schedule form C93-HD.

b) The social insurance benefit department shall transfer the receipt and results return department affiliated to district-level Social Security: The list of unemployed people approved for vocational training support (Form No. 87b-HD); Payment schedule form C93-HD.

2.3.3. Transfer the records specified sub-section 1.1.1, section 1.1, clause 1, Article 8 for storage according to regulations."

22. Amend clause 1, Article 12 as follows:

"1. Information Technology Center

Develop, adjust the business software of the Industry to fully meet the regulations in this Document; in case of updating, supplementing personal information of the beneficiary according to the citizen identification card, then supplement the amended content along with the old personal information criteria, ensuring that the social insurance benefit level is not changed at the time of updating; guide, implement and promptly resolve difficulties in the process of using business software.”

Article 2. Lists and forms

1. Update and supplement information on lists and forms (Appendix 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- List of beneficiaries for settlement of sickness, maternity, and health recovery benefits (Form No. C70a-HD);

- List of beneficiaries for settlement of maternity benefits for employees who have quit their jobs, been demobilized, or discharged before giving birth, receiving a child, or adopting a child (Form No. C70b-HD);

- List of beneficiaries for payment of pensions and SI benefits (Form No. C72a-HD); List of beneficiaries for payment of UI benefits (Form No. C72b-HD);

- List of beneficiaries for payment of lump-sum SI benefits (Form No. C97-HD); List of requests for settlement of sickness, maternity, and health recovery benefits (Form No. 01b-HSB);

1.2. Amend instructions for providing information according to the citizen identification card

- Request to change beneficiary information (Form No. 02-CBH);

- Application form (Form No. 14-HSB);

1.3. Amend some contents on payment form

- Decision on payout of monthly occupational accident allowance (Form No. 03A-HSB);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Decision on payout of monthly occupational disease allowance (Form No. 03C-HSB);

- Decision on payout of lump-sum occupational disease allowance (Form No. 03D-HSB);

- Decision on payout of monthly occupational accident allowance due to recurrent injury (Form No. 03E-HSB);

- Decision on payout of lump-sum occupational accident allowance due to recurrent injury (Form No. 03G-HSB);

- Decision on payout of monthly occupational disease allowance due to recurrent illness (Form No. 03H-HSB);

- Decision on payout of lump-sum occupational disease allowance due to recurrent illness (Form No. 03K-HSB);

- Decision on payout of monthly occupational accident/disease allowances based on a comprehensive assessment of the level of reduced working capacity (Form No. 03M-HSB);

- Decision on payout of lump-sum occupational accident/disease allowances based on a comprehensive assessment of the level of reduced working capacity (Form No. 03N-HSB);

- Decision on granting money to purchase daily living aids, orthopaedic devices (Form No. 03P-HSB);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Decision on payout of lump-sum SI benefits (Form No. 07B-HSB);

- Decision on payout of monthly benefits for commune, ward and town officials (Form No. 07C-HSB);

- Decision on payout of lump-sum allowance (Form No. 07D-HSB);

- Decision on payout of funeral allowance (for relatives of a deceased insured person who was either actively contributing or had deferred their social insurance contributions (Form No. 08A-HSB);

- Decision on payout of funeral allowance (for relatives of a deceased individual who was receiving a monthly pension or social insurance benefit) (Form No. 08B-HSB);

- Decision on payout of monthly death benefit (Form No. 08C-HSB);

- Decision on payout of lump-sum death benefit (for relatives of a deceased insured person who was either actively contributing or had deferred their social insurance contributions (Form No. 08D-HSB);

- Decision on payout of lump-sum death benefit (for relatives of a deceased individual who was receiving a monthly pension or social insurance benefit) (Form No. 08E-HSB);

- Decision on continued payout of monthly SI benefits (Form No. 11-HSB);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1. Confirmation of updating personal information according to citizen identification card (Form No. 29-HSB);

2.2. List of monthly social insurance beneficiaries with discrepancies between social insurance agency records and national population database (Form No. 30-HSB);

2.3. List of approved beneficiaries of daily living aids not yet included in the centralized database for updating in TCS software (Form No. 31-HSB);

2.4. List of beneficiaries with incorrect account information (Form No. 1a-CBH);

2.5. List of beneficiaries with corrected account information (Form 1b-CBH);

Article 3. Implementation

Province-level Social Security agency shall amend the authorized benefit payment agreement for SI benefits, UI benefits, and the management of monthly SI beneficiaries via the postal system, which was previously signed between the province-level Social Security agency and the province-level Post office, to comply with the amendments and supplements stipulated in this Decision.

Article 4. Entry in force

1. This Decision takes effect from June 1, 2024; Clause 7, Section 3.1.2, Point 3.1, Clause 12, Clause 21, Clause 22, Article 1 shall be implemented at the time Vietnam Social Security guides the software implementation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Annul Official Dispatch No. 1973/BHXH-CSXH dated May 24, 2017 of Vietnam Social Security on strengthening the management of social insurance and unemployment insurance; Official Dispatch No. 2754/BHXH-CSXH dated September 5, 2023 of Vietnam Social Security on issuing health insurance cards to people receiving monthly social insurance who request to update personal information according to the citizen identification card; annul the content in the 3rd bullet point, section b, point 2.3, clause 2, section II of Official Dispatch No. 2373/BHXH-VP dated August 29, 2022 of Vietnam Social Security; the content in the 2nd bullet point, point b, clause 2, Article 9 of Decision No. 706/QD-BHXH dated May 19, 2023 of Vietnam Social Security.

4. Heads of units under Vietnam Social Security, Directors of province-level Social Security agencies shall implement this Decision./.

GENERAL DIRECTOR




Nguyen The Manh

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 3503/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 686/QĐ-BHXH
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bảo hiểm
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
Ngày ban hành: 29/05/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
2. Sửa đổi Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 ... Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH ...) như sau:

“1. Phân cấp giải quyết hưởng và lập danh sách chi trả các chế độ BHXH

1.1. BHXH khu vực
...
1.1.2. Lập danh sách chi trả
...
b) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH một lần do BHXH khu vực giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
3. Sửa đổi tiểu tiết b tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết và chi trả; lập danh sách chi trả chế độ tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/huyện khác chuyển đến”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
2. Sửa đổi Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản ... 4 ... Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH ...) như sau:

“1. Phân cấp giải quyết hưởng và lập danh sách chi trả các chế độ BHXH

1.1. BHXH khu vực

1.1.1. Giải quyết hưởng

a) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý thu; Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện trên địa bàn khu vực.

b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ tại BHXH khu vực gồm:

- Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi;

- Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với người lao động thôi việc đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN lần đầu; người lao động đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN một lần đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát;

- Giải quyết hưởng BHXH một lần;

- Giải quyết hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH (bao gồm người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP);

- Giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH; người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc chết mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện chốt sổ BHXH do thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ (trừ trường hợp chết do TNLĐ, BNN).

c) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hàng tháng; thân nhân của người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hàng tháng chết do BHXH khu vực quản lý, chi trả gồm: Giải quyết hưởng chế độ tử tuất; hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; chuyển hưởng sang địa bàn khác; điều chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy quyết định, chấm dứt hưởng.

d) Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đối với người đã hưởng chế độ thai sản (trường hợp thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi); BHXH một lần; trợ cấp TNLĐ, BNN một lần; trợ cấp tuất một lần do BHXH khu vực hoặc BHXH cấp huyện thuộc BHXH khu vực giải quyết.

đ) Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người có quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động (MSLĐ) hàng tháng do BHXH khu vực ban hành.

1.1.2. Lập danh sách chi trả

a) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn khu vực; danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.

b) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH một lần do BHXH khu vực giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến.

1.2. BHXH cấp huyện

1.2.1. Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động như quy định tại tiểu tiết a, b, c, d tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này (riêng giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng thực hiện đối với các trường hợp do BHXH huyện giải quyết).

1.2.2. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.

2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng

2.1. BHXH khu vực

2.1.1. Tổ chức chi trả các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân, các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản các nhân; chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; chi TCTN qua tài khoản cá nhân cho người lao động.

2.1.2 Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn khu vực.

2.1.3. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và quản lý người hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.

a) Chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng nhận bằng tiền mặt; các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng nhận bằng tiền mặt; TCTN nhận bằng tiền mặt.

b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (bao gồm người hưởng bằng tiền mặt và người hưởng qua tài khoản cá nhân); báo giảm người hưởng theo quy định.

c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.

2.2. BHXH cấp huyện

a) Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH cấp huyện.

b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
4. Sửa đổi tiết 1.2.3 điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“1.2.3. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết và chi trả; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/huyện khác chuyển đến; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu”.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
2. Sửa đổi Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản ... 5 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH ...) như sau:
...
2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng

2.1. BHXH khu vực

2.1.1. Tổ chức chi trả các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân, các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản các nhân; chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; chi TCTN qua tài khoản cá nhân cho người lao động.

2.1.2 Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn khu vực.

2.1.3. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và quản lý người hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.

a) Chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng nhận bằng tiền mặt; các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng nhận bằng tiền mặt; TCTN nhận bằng tiền mặt.

b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (bao gồm người hưởng bằng tiền mặt và người hưởng qua tài khoản cá nhân); báo giảm người hưởng theo quy định.

c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.

2.2. BHXH cấp huyện

a) Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH cấp huyện.

b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau (đã sửa đổi tiểu tiết a tiết 2.1.2 điểm 2.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng

2.1. BHXH tỉnh

2.1.1. Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH tỉnh giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH tỉnh; chi trợ cấp thất nghiệp (TCTN) qua tài khoản cá nhân cho người lao động.

2.1.2. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và quản lý người hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.

a) Chi trả BHXH hàng tháng; các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hàng tháng; TCTN bằng tiền mặt.

b) Quản lý người hưởng nhận BHXH hàng tháng; báo giảm người hưởng theo quy định.

c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Chứng từ chuyển tiền cho người hưởng qua tài khoản cá nhân, Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả chi trả theo đúng quy định của pháp luật.

2.2. BHXH huyện

Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH huyện giải quyết hưởng; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH huyện.”
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.7 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 7
...
7.7. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1 ... khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 ... Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH ...) như sau:

“2.1. Lập danh sách chi trả, danh sách thu hồi, không phải trả các chế độ một lần.

2.1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH

- Hàng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần nhận bằng tiền mặt; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số C97-HSB) theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Bộ phận KHTC.

- Hàng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng hưởng các chế độ BHXH một lần lập Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển đến Bộ phận KHTC.

2.1.2. Trách nhiệm của Phòng chế độ BHXH

Thực hiện như quy định tại tiết 2.1.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
10. Sửa đổi điểm 2.1 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2.1. Lập danh sách chi trả một lần

2.1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH

Hằng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Bộ phận KHTC.

2.1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH

- Hằng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Phòng KHTC.

- Hằng tháng, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các khoản trợ cấp một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng mà người hưởng đăng ký nhận qua tài khoản cá nhân, lập Danh sách C97-HD cùng thời điểm lập Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (C72a-HD) trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển Phòng KHTC để chi hoặc chuyển cho Bộ phận KHTC theo phân cấp”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.7 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.7 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 7
...
7.7. Sửa đổi, bổ sung điểm ... 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản ... 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH ...) như sau:
...
2.2. Lập danh sách chi trả BHXH hàng tháng
...
2.2.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH:

- Thực hiện theo tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 điều này theo phân cấp giải quyết, quản lý và căn cứ các danh sách, các dữ liệu trên hệ thống do BHXH cấp huyện lập, cập nhật, gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 điều này; Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 7a-ATM) do Phòng KHTC chuyển đến đối với trường hợp chi trả qua tài khoản cá nhân, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, dữ liệu chi trả người hưởng BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm KTTT; lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên hệ thống phần mềm TCS các danh sách, báo cáo sau:

a) Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu số C72a-HSB) kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) trên địa bàn khu vực đối với người hưởng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.

b) Danh sách mẫu D03-TS đối với người hưởng BHXH hàng tháng theo phân cấp giải quyết, quản lý chi tiết theo từng loại chế độ.

Thời gian chuyển: Lập và chuyển hàng ngày khi có phát sinh.

b) Danh sách báo giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 8c-CBH) trên địa bàn khu vực đối với người hưởng qua tài khoản cá nhân.

d) Danh sách người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân trên địa bàn khu vực (Mẫu số 01-ATM).

đ) Căn cứ dữ liệu giải quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng hưởng và dữ liệu cập nhật giảm hưởng trên phần mềm đối với người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng thuộc phân cấp quản lý, lập Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB.

e) Thời gian lập danh sách:

e1) Ngày 27 hàng tháng lập Danh sách C72a-HSB; Danh sách 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày 27 của tháng.

e2) Ngày làm việc cuối cùng của tháng: Lập bổ sung Danh sách C72a- HSB; Danh sách 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 28 đến ngày cuối cùng của tháng.

e3) Giám đốc BHXH khu vực căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HSB vào ngày 15 hàng tháng hoặc vào kỳ chi trả gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đảm bảo chi trả kịp thời lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng mới trong tháng chi trả.

Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HSB, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

e4) Trường hợp ngày lập danh sách là ngày nghỉ thì thực hiện lập vào ngày làm việc tiếp theo.

g) Thời gian chuyển danh sách

- Danh sách C72a-HSB, 01-ATM: Trước 17 giờ của ngày lập danh sách.

- Danh sách 8c-CBH: Chuyển ngay khi có phát sinh.

- Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB: Trước 17 giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng.

h) Chuyển đến:

h1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HSB, Danh sách 8c-CBH; Danh sách 27a-HSB, Danh sách 27b-HSB.

h2) Phòng Quản lý Thu: Danh sách D03-TS.

h3) Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh Danh sách 01-ATM để quản lý người hưởng”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
11. Sửa đổi tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2.2.2. Trách nhiệm của phòng Chế độ BHXH: Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng; cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo ký số trên hệ thống phần mềm Quản lý chính sách (TCS) các danh sách, báo cáo sau:

a) Danh sách C72a-HD của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt;

b) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ, BNN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam) của người đang hưởng BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn...”.
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

I. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD

1. Một số quy định chung

- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD được thực hiện theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam, Công văn số 2048/BHXH-VP ngày 05/7/2023 của BHXH Việt Nam về sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp trên ứng dụng VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản khác liên quan, bao gồm tiếp nhận cả hồ sơ giấy và điện tử.

- Cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH hàng tháng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cập nhật thông tin nhân thân đối với người hưởng.

- Các thông tin đã được cập nhật thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết; không bao gồm các trường hợp người lao động mượn hồ sơ lý lịch của người khác để đi làm, tham gia đóng và hưởng BHXH (mượn hồ sơ tư pháp).

2. Trường hợp áp dụng

a) Người đang hưởng BHXH hàng tháng nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư, có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD.

b) Người hưởng BHXH hàng tháng chết nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư, thân nhân có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD.

3. Phạm vi điều chỉnh

- Những thông tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư của người hưởng thể hiện trên CCCD.

- Các thông tin cập nhật, bổ sung nêu trên dùng để điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế (BHYT); lập danh sách chi trả và xác nhận thông tin quản lý người hưởng BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng có yêu cầu cấp.

4. Thành phần hồ sơ

Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu 2-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH).

5. Quy trình thực hiện

5.1. Trường hợp người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân của người hưởng BHXH hàng tháng chết có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân người hưởng theo CCCD

5.1.1. Bộ phận Một cửa

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này và đề nghị người nộp hồ sơ cung cấp thông tin về danh tính theo quy định tại khoản 2 Công văn số 2048/BHXH-VP; đối chiếu thông tin người hưởng trên phần mềm Hệ thống quản lý chính sách (TCS) với CSDL quốc gia về dân cư, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm rõ trường hợp chưa đủ căn cứ xác thực để phản ánh trên Mẫu 2-CBH, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

b) Tiếp nhận Xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập và ký số chuyển đến để trả cho người hưởng hoặc thân nhân theo hình thức đăng ký nhận kết quả và thực hiện Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Tiếp nhận thẻ BHYT từ Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ để trả cho người hưởng theo hình thức đăng ký nhận kết quả.

d) Trả kết quả: Thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phần I văn bản này.

5.1.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này từ Bộ phận Một cửa, thực hiện đối chiếu thông tin của người hưởng trên Mẫu 2-CBH với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư (Chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư trên phần mềm TCS).

b) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

b1) Thực hiện cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng trên phần mềm TCS.

b2) Lập Mẫu số 29-HSB trình lãnh đạo ký số trên phần mềm TCS; cập nhật hồ sơ trên phần mềm Tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận Một cửa.

b3) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b4) Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam) theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b5) Đối với trường hợp người hưởng từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng chết: Ban hành Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mẫu ban hành tại Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách chưa đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

c1) Lập Danh sách người hưởng BHXH hàng tháng có thông tin do cơ quan BHXH quản lý không thống nhất với thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư (Mẫu số 30-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) chuyển tổ chức dịch vụ chi trả để thực hiện xác minh.

c2) Phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện xác minh thông tin nhân thân các trường hợp hồ sơ có thông tin sai lệch với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách; hướng dẫn, đề nghị người hưởng xác nhận các nội dung không thống nhất, lập Mẫu 2-CBH gửi tới cơ quan BHXH (trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ chi trả) để có căn cứ cập nhật vào CSDL.

c3) Tiếp nhận lại các trường hợp người hưởng sau khi được xác minh từ tổ chức dịch vụ chi trả hoặc từ người hưởng có đề nghị cập nhật thông tin theo CCCD để thực hiện theo tiết b nêu trên.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Trong thời gian phần mềm TCS chưa đáp ứng được chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập danh sách các trường hợp đã được đối chiếu với thông tin quản lý người hưởng trên phần mềm TCS (bao gồm thông tin của người hưởng như: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, mã số BHXH, số CCCD, chế độ hưởng ...) chuyển Phòng/Bộ phận TST để xác thực với CSDL quốc gia về dân cư.

e1) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết b nêu trên.

e2) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực lỗi, chuyển lại Phòng/Bộ phận Chế độ để rà soát, bổ sung thông tin của người hưởng; Trường hợp Phòng/Bộ phận TST không xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết c nêu trên.

5.1.3. Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ

Tiếp nhận danh sách theo mẫu D03-TS từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH; thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng theo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-BHXH.

5.2. Thực hiện nhiệm vụ theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Quy trình phối hợp số 2286/C06-TCKT với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội phối hợp triển khai phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong công tác chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trên nền CSDL quốc gia về dân cư để đẩy mạnh chi trả qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, kết hợp cập nhật, xác thực thông tin người hưởng BHXH hàng tháng tại nơi cư trú (triển khai từ tháng 4/2024, dự kiến hoàn thành tháng 10/2024).

a) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin được xác thực thống nhất giữa các CSDL ngành BHXH và CSDL quốc gia về dân cư, BHXH Việt Nam sẽ thực hiện cập nhật số CCCD theo CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ vào dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách. BHXH tỉnh căn cứ thông tin CCCD trên Danh sách chi trả, thực hiện rà soát, đối chiếu thông tin CCCD với người hưởng khi thực hiện chi trả.

b) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất, BHXH Việt Nam chuyển thông tin đến BHXH tỉnh. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH phối hợp với Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ chủ động rà soát dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách với CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ và CSDL quốc gia về dân cư để xác định các trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất và thực hiện theo quy trình tại tiết c điểm 5.1.2 khoản 5.1 nêu trên.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
11. Sửa đổi tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“2.2.2. Trách nhiệm của phòng Chế độ BHXH: Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng; cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo ký số trên hệ thống phần mềm Quản lý chính sách (TCS) các danh sách, báo cáo sau:

a) Danh sách C72a-HD của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt;

b) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ, BNN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam) của người đang hưởng BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn...”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.7 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.9 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 7
...
7.9. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung một phần tại Khoản 13 ... Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) như sau:

“5.1. Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh

5.1.1. Tiếp nhận danh sách, kinh phí; tổ chức chi trả chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt và các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt, TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng ủy quyền đã ký;

5.1.2. Tổ chức thực hiện lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt, bản chính Giấy ủy quyền và Giấy nhận tiền Mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do Tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán Mẫu số C74a-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử hồ sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng lưu tại Tổ chức dịch vụ chi trả; có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
13. Sửa đổi điểm 5.1 khoản 5 Điều 7 (đã sửa đổi tiết 5.1.1 điểm 5.1 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“5.1. Bưu điện tỉnh

5.1.1. Tiếp nhận danh sách, kinh phí; tổ chức chi trả chế độ BHXH hàng tháng và các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt, TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng ủy quyền đã ký;

5.1.2. Tổ chức thực hiện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Chứng từ chi qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy ủy quyền và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử hồ sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng lưu tại cơ quan bưu điện; có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.”
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.9 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.9 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 7
...
7.9. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung một phần tại Khoản ... 14 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) như sau:
...
5.2. Tổ chức dịch vụ chi trả cấp huyện

5.2.1. Thực hiện chi trả chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hàng tháng, chi TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán với BHXH cấp huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng đã ký.

5.2.2. Lập Danh sách theo Mẫu số 7a-CBH, 7c-CBH, Bảng thanh toán theo Mẫu số C74a-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh quyết toán với BHXH cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
14. Sửa đổi tiết 5.2.1, 5.2.2 điểm 5.2 khoản 5 Điều 7 (đã sửa đổi tiết 5.2.1 điểm 5.2 tại Quyết định số 3503/QĐ-BHXH) như sau:

“5.2.1. Thực hiện chi trả chế độ BHXH hàng tháng và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hàng tháng, chi TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán với BHXH huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng đã ký.

5.2.2. Lập Danh sách 7a-CBH, 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh quyết toán với BHXH huyện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.9 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) như sau:

“Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ quy định tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định số 686/QĐ-BHXH, quyết định này và các văn bản hướng dẫn liên quan; trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội dung sửa đổi cùng tiêu thức thông tin nhân thân cũ, bảo đảm không thay đổi mức hưởng BHXH tại thời điểm cập nhật; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm nghiệp vụ”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
22. Sửa đổi khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Trung tâm Công nghệ thông tin

Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn bản này; trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội dung sửa đổi cùng tiêu thức thông tin nhân thân cũ, bảo đảm không thay đổi mức hưởng BHXH tại thời điểm cập nhật; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng các phần mềm nghiệp vụ.”
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:

- Thay cụm từ “BHXH huyện” bằng cụm từ “BHXH cấp huyện”.

Xem nội dung VB
BHXH huyện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:

- Thay cụm từ “BHXH huyện” bằng cụm từ “BHXH cấp huyện”.

Xem nội dung VB
BHXH huyện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

Xem nội dung VB
BHXH tỉnh
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Bộ phận TN - Trả KQ
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Bộ phận TN-Trả KQ
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Bộ phận TN - Trả KQ
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Bộ phận TN - Trả KQ
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
...
- Thay cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện”.

Xem nội dung VB
Bộ phận TN - Trả KQ
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:

- Thay cụm từ “BHXH huyện” bằng cụm từ “BHXH cấp huyện”.

- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

- Thay cụm từ “Sở LĐTBXH” bằng cụm từ “Sở Nội vụ”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Mẫu tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 2: Hệ thống biểu mẫu và chế độ báo cáo

1. Các biểu mẫu sửa đổi, bổ sung (Theo Phụ lục II ban hành kèm theo quyết định này).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Một số Mẫu tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1
...
1.3. Thay thế một số cụm từ của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:

- Thay cụm từ “BHXH huyện” bằng cụm từ “BHXH cấp huyện”.

- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.

- Thay cụm từ “Sở LĐTBXH” bằng cụm từ “Sở Nội vụ”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Mẫu tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 2: Hệ thống biểu mẫu và chế độ báo cáo

1. Các biểu mẫu sửa đổi, bổ sung (Theo Phụ lục II ban hành kèm theo quyết định này).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Một số Mẫu tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

I. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD

1. Một số quy định chung

- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD được thực hiện theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam, Công văn số 2048/BHXH-VP ngày 05/7/2023 của BHXH Việt Nam về sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp trên ứng dụng VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản khác liên quan, bao gồm tiếp nhận cả hồ sơ giấy và điện tử.

- Cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH hàng tháng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cập nhật thông tin nhân thân đối với người hưởng.

- Các thông tin đã được cập nhật thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết; không bao gồm các trường hợp người lao động mượn hồ sơ lý lịch của người khác để đi làm, tham gia đóng và hưởng BHXH (mượn hồ sơ tư pháp).

2. Trường hợp áp dụng

a) Người đang hưởng BHXH hàng tháng nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư, có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD.

b) Người hưởng BHXH hàng tháng chết nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư, thân nhân có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD.

3. Phạm vi điều chỉnh

- Những thông tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư của người hưởng thể hiện trên CCCD.

- Các thông tin cập nhật, bổ sung nêu trên dùng để điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế (BHYT); lập danh sách chi trả và xác nhận thông tin quản lý người hưởng BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng có yêu cầu cấp.

4. Thành phần hồ sơ

Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu 2-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH).

5. Quy trình thực hiện

5.1. Trường hợp người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân của người hưởng BHXH hàng tháng chết có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân người hưởng theo CCCD

5.1.1. Bộ phận Một cửa

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này và đề nghị người nộp hồ sơ cung cấp thông tin về danh tính theo quy định tại khoản 2 Công văn số 2048/BHXH-VP; đối chiếu thông tin người hưởng trên phần mềm Hệ thống quản lý chính sách (TCS) với CSDL quốc gia về dân cư, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm rõ trường hợp chưa đủ căn cứ xác thực để phản ánh trên Mẫu 2-CBH, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

b) Tiếp nhận Xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập và ký số chuyển đến để trả cho người hưởng hoặc thân nhân theo hình thức đăng ký nhận kết quả và thực hiện Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Tiếp nhận thẻ BHYT từ Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ để trả cho người hưởng theo hình thức đăng ký nhận kết quả.

d) Trả kết quả: Thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phần I văn bản này.

5.1.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này từ Bộ phận Một cửa, thực hiện đối chiếu thông tin của người hưởng trên Mẫu 2-CBH với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư (Chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư trên phần mềm TCS).

b) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

b1) Thực hiện cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng trên phần mềm TCS.

b2) Lập Mẫu số 29-HSB trình lãnh đạo ký số trên phần mềm TCS; cập nhật hồ sơ trên phần mềm Tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận Một cửa.

b3) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b4) Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam) theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b5) Đối với trường hợp người hưởng từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng chết: Ban hành Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mẫu ban hành tại Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách chưa đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

c1) Lập Danh sách người hưởng BHXH hàng tháng có thông tin do cơ quan BHXH quản lý không thống nhất với thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư (Mẫu số 30-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) chuyển tổ chức dịch vụ chi trả để thực hiện xác minh.

c2) Phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện xác minh thông tin nhân thân các trường hợp hồ sơ có thông tin sai lệch với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách; hướng dẫn, đề nghị người hưởng xác nhận các nội dung không thống nhất, lập Mẫu 2-CBH gửi tới cơ quan BHXH (trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ chi trả) để có căn cứ cập nhật vào CSDL.

c3) Tiếp nhận lại các trường hợp người hưởng sau khi được xác minh từ tổ chức dịch vụ chi trả hoặc từ người hưởng có đề nghị cập nhật thông tin theo CCCD để thực hiện theo tiết b nêu trên.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Trong thời gian phần mềm TCS chưa đáp ứng được chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập danh sách các trường hợp đã được đối chiếu với thông tin quản lý người hưởng trên phần mềm TCS (bao gồm thông tin của người hưởng như: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, mã số BHXH, số CCCD, chế độ hưởng ...) chuyển Phòng/Bộ phận TST để xác thực với CSDL quốc gia về dân cư.

e1) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết b nêu trên.

e2) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực lỗi, chuyển lại Phòng/Bộ phận Chế độ để rà soát, bổ sung thông tin của người hưởng; Trường hợp Phòng/Bộ phận TST không xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết c nêu trên.

5.1.3. Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ

Tiếp nhận danh sách theo mẫu D03-TS từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH; thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng theo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-BHXH.

5.2. Thực hiện nhiệm vụ theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Quy trình phối hợp số 2286/C06-TCKT với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội phối hợp triển khai phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong công tác chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trên nền CSDL quốc gia về dân cư để đẩy mạnh chi trả qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, kết hợp cập nhật, xác thực thông tin người hưởng BHXH hàng tháng tại nơi cư trú (triển khai từ tháng 4/2024, dự kiến hoàn thành tháng 10/2024).

a) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin được xác thực thống nhất giữa các CSDL ngành BHXH và CSDL quốc gia về dân cư, BHXH Việt Nam sẽ thực hiện cập nhật số CCCD theo CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ vào dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách. BHXH tỉnh căn cứ thông tin CCCD trên Danh sách chi trả, thực hiện rà soát, đối chiếu thông tin CCCD với người hưởng khi thực hiện chi trả.

b) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất, BHXH Việt Nam chuyển thông tin đến BHXH tỉnh. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH phối hợp với Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ chủ động rà soát dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách với CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ và CSDL quốc gia về dân cư để xác định các trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất và thực hiện theo quy trình tại tiết c điểm 5.1.2 khoản 5.1 nêu trên.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
6. Bổ sung khoản 14 vào sau khoản 13 Điều 3 như sau:

“14. Đối với trường hợp người hưởng BHXH hàng tháng có đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân theo CCCD thì các thông tin được cập nhật, bổ sung thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết”.
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I, Mục III Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

I. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD

1. Một số quy định chung

- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD được thực hiện theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam, Công văn số 2048/BHXH-VP ngày 05/7/2023 của BHXH Việt Nam về sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp trên ứng dụng VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản khác liên quan, bao gồm tiếp nhận cả hồ sơ giấy và điện tử.

- Cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH hàng tháng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cập nhật thông tin nhân thân đối với người hưởng.

- Các thông tin đã được cập nhật thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết; không bao gồm các trường hợp người lao động mượn hồ sơ lý lịch của người khác để đi làm, tham gia đóng và hưởng BHXH (mượn hồ sơ tư pháp).

2. Trường hợp áp dụng

a) Người đang hưởng BHXH hàng tháng nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư, có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD.

b) Người hưởng BHXH hàng tháng chết nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư, thân nhân có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD.

3. Phạm vi điều chỉnh

- Những thông tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư của người hưởng thể hiện trên CCCD.

- Các thông tin cập nhật, bổ sung nêu trên dùng để điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế (BHYT); lập danh sách chi trả và xác nhận thông tin quản lý người hưởng BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng có yêu cầu cấp.

4. Thành phần hồ sơ

Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu 2-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH).

5. Quy trình thực hiện

5.1. Trường hợp người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân của người hưởng BHXH hàng tháng chết có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân người hưởng theo CCCD

5.1.1. Bộ phận Một cửa

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này và đề nghị người nộp hồ sơ cung cấp thông tin về danh tính theo quy định tại khoản 2 Công văn số 2048/BHXH-VP; đối chiếu thông tin người hưởng trên phần mềm Hệ thống quản lý chính sách (TCS) với CSDL quốc gia về dân cư, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm rõ trường hợp chưa đủ căn cứ xác thực để phản ánh trên Mẫu 2-CBH, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

b) Tiếp nhận Xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập và ký số chuyển đến để trả cho người hưởng hoặc thân nhân theo hình thức đăng ký nhận kết quả và thực hiện Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Tiếp nhận thẻ BHYT từ Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ để trả cho người hưởng theo hình thức đăng ký nhận kết quả.

d) Trả kết quả: Thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phần I văn bản này.

5.1.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này từ Bộ phận Một cửa, thực hiện đối chiếu thông tin của người hưởng trên Mẫu 2-CBH với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư (Chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư trên phần mềm TCS).

b) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

b1) Thực hiện cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng trên phần mềm TCS.

b2) Lập Mẫu số 29-HSB trình lãnh đạo ký số trên phần mềm TCS; cập nhật hồ sơ trên phần mềm Tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận Một cửa.

b3) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b4) Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam) theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b5) Đối với trường hợp người hưởng từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng chết: Ban hành Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mẫu ban hành tại Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách chưa đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

c1) Lập Danh sách người hưởng BHXH hàng tháng có thông tin do cơ quan BHXH quản lý không thống nhất với thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư (Mẫu số 30-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) chuyển tổ chức dịch vụ chi trả để thực hiện xác minh.

c2) Phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện xác minh thông tin nhân thân các trường hợp hồ sơ có thông tin sai lệch với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách; hướng dẫn, đề nghị người hưởng xác nhận các nội dung không thống nhất, lập Mẫu 2-CBH gửi tới cơ quan BHXH (trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ chi trả) để có căn cứ cập nhật vào CSDL.

c3) Tiếp nhận lại các trường hợp người hưởng sau khi được xác minh từ tổ chức dịch vụ chi trả hoặc từ người hưởng có đề nghị cập nhật thông tin theo CCCD để thực hiện theo tiết b nêu trên.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Trong thời gian phần mềm TCS chưa đáp ứng được chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập danh sách các trường hợp đã được đối chiếu với thông tin quản lý người hưởng trên phần mềm TCS (bao gồm thông tin của người hưởng như: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, mã số BHXH, số CCCD, chế độ hưởng ...) chuyển Phòng/Bộ phận TST để xác thực với CSDL quốc gia về dân cư.

e1) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết b nêu trên.

e2) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực lỗi, chuyển lại Phòng/Bộ phận Chế độ để rà soát, bổ sung thông tin của người hưởng; Trường hợp Phòng/Bộ phận TST không xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết c nêu trên.

5.1.3. Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ

Tiếp nhận danh sách theo mẫu D03-TS từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH; thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng theo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-BHXH.

5.2. Thực hiện nhiệm vụ theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Quy trình phối hợp số 2286/C06-TCKT với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội phối hợp triển khai phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong công tác chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trên nền CSDL quốc gia về dân cư để đẩy mạnh chi trả qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, kết hợp cập nhật, xác thực thông tin người hưởng BHXH hàng tháng tại nơi cư trú (triển khai từ tháng 4/2024, dự kiến hoàn thành tháng 10/2024).

a) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin được xác thực thống nhất giữa các CSDL ngành BHXH và CSDL quốc gia về dân cư, BHXH Việt Nam sẽ thực hiện cập nhật số CCCD theo CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ vào dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách. BHXH tỉnh căn cứ thông tin CCCD trên Danh sách chi trả, thực hiện rà soát, đối chiếu thông tin CCCD với người hưởng khi thực hiện chi trả.

b) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất, BHXH Việt Nam chuyển thông tin đến BHXH tỉnh. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH phối hợp với Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ chủ động rà soát dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách với CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ và CSDL quốc gia về dân cư để xác định các trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất và thực hiện theo quy trình tại tiết c điểm 5.1.2 khoản 5.1 nêu trên.
...
III. Chi trả tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình và cập nhật số CCCD của người lao động tại Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (Mẫu số 01B-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH)

Việc cập nhật tự động chi trả tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình đối với trường hợp đã được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình nhưng chưa có tên trong danh sách chi trả (khoản 7 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) và cập nhật tự động số CCCD tại Mẫu số 01B- HSB (điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) được thực hiện tại thời điểm BHXH Việt Nam hướng dẫn triển khai phần mềm.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
7. Bổ sung tiết 1.2.8 vào sau tiết 1.2.7 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau:

“1.2.8. Đối với trường hợp đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD: Phiếu tiếp nhận hồ sơ thể hiện yêu cầu cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân theo CCCD theo Mẫu số 2-CBH (ban hành kèm theo Quyết định này)”.
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I, Mục III Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

I. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD

1. Một số quy định chung

- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD được thực hiện theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam, Công văn số 2048/BHXH-VP ngày 05/7/2023 của BHXH Việt Nam về sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp trên ứng dụng VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản khác liên quan, bao gồm tiếp nhận cả hồ sơ giấy và điện tử.

- Cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH hàng tháng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cập nhật thông tin nhân thân đối với người hưởng.

- Các thông tin đã được cập nhật thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết; không bao gồm các trường hợp người lao động mượn hồ sơ lý lịch của người khác để đi làm, tham gia đóng và hưởng BHXH (mượn hồ sơ tư pháp).

2. Trường hợp áp dụng

a) Người đang hưởng BHXH hàng tháng nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư, có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD.

b) Người hưởng BHXH hàng tháng chết nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư, thân nhân có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD.

3. Phạm vi điều chỉnh

- Những thông tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư của người hưởng thể hiện trên CCCD.

- Các thông tin cập nhật, bổ sung nêu trên dùng để điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế (BHYT); lập danh sách chi trả và xác nhận thông tin quản lý người hưởng BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng có yêu cầu cấp.

4. Thành phần hồ sơ

Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu 2-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH).

5. Quy trình thực hiện

5.1. Trường hợp người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân của người hưởng BHXH hàng tháng chết có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân người hưởng theo CCCD

5.1.1. Bộ phận Một cửa

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này và đề nghị người nộp hồ sơ cung cấp thông tin về danh tính theo quy định tại khoản 2 Công văn số 2048/BHXH-VP; đối chiếu thông tin người hưởng trên phần mềm Hệ thống quản lý chính sách (TCS) với CSDL quốc gia về dân cư, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm rõ trường hợp chưa đủ căn cứ xác thực để phản ánh trên Mẫu 2-CBH, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

b) Tiếp nhận Xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập và ký số chuyển đến để trả cho người hưởng hoặc thân nhân theo hình thức đăng ký nhận kết quả và thực hiện Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Tiếp nhận thẻ BHYT từ Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ để trả cho người hưởng theo hình thức đăng ký nhận kết quả.

d) Trả kết quả: Thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phần I văn bản này.

5.1.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này từ Bộ phận Một cửa, thực hiện đối chiếu thông tin của người hưởng trên Mẫu 2-CBH với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư (Chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư trên phần mềm TCS).

b) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

b1) Thực hiện cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng trên phần mềm TCS.

b2) Lập Mẫu số 29-HSB trình lãnh đạo ký số trên phần mềm TCS; cập nhật hồ sơ trên phần mềm Tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận Một cửa.

b3) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b4) Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam) theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b5) Đối với trường hợp người hưởng từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng chết: Ban hành Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mẫu ban hành tại Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách chưa đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

c1) Lập Danh sách người hưởng BHXH hàng tháng có thông tin do cơ quan BHXH quản lý không thống nhất với thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư (Mẫu số 30-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) chuyển tổ chức dịch vụ chi trả để thực hiện xác minh.

c2) Phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện xác minh thông tin nhân thân các trường hợp hồ sơ có thông tin sai lệch với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách; hướng dẫn, đề nghị người hưởng xác nhận các nội dung không thống nhất, lập Mẫu 2-CBH gửi tới cơ quan BHXH (trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ chi trả) để có căn cứ cập nhật vào CSDL.

c3) Tiếp nhận lại các trường hợp người hưởng sau khi được xác minh từ tổ chức dịch vụ chi trả hoặc từ người hưởng có đề nghị cập nhật thông tin theo CCCD để thực hiện theo tiết b nêu trên.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Trong thời gian phần mềm TCS chưa đáp ứng được chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập danh sách các trường hợp đã được đối chiếu với thông tin quản lý người hưởng trên phần mềm TCS (bao gồm thông tin của người hưởng như: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, mã số BHXH, số CCCD, chế độ hưởng ...) chuyển Phòng/Bộ phận TST để xác thực với CSDL quốc gia về dân cư.

e1) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết b nêu trên.

e2) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực lỗi, chuyển lại Phòng/Bộ phận Chế độ để rà soát, bổ sung thông tin của người hưởng; Trường hợp Phòng/Bộ phận TST không xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết c nêu trên.

5.1.3. Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ

Tiếp nhận danh sách theo mẫu D03-TS từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH; thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng theo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-BHXH.

5.2. Thực hiện nhiệm vụ theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Quy trình phối hợp số 2286/C06-TCKT với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội phối hợp triển khai phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong công tác chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trên nền CSDL quốc gia về dân cư để đẩy mạnh chi trả qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, kết hợp cập nhật, xác thực thông tin người hưởng BHXH hàng tháng tại nơi cư trú (triển khai từ tháng 4/2024, dự kiến hoàn thành tháng 10/2024).

a) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin được xác thực thống nhất giữa các CSDL ngành BHXH và CSDL quốc gia về dân cư, BHXH Việt Nam sẽ thực hiện cập nhật số CCCD theo CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ vào dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách. BHXH tỉnh căn cứ thông tin CCCD trên Danh sách chi trả, thực hiện rà soát, đối chiếu thông tin CCCD với người hưởng khi thực hiện chi trả.

b) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất, BHXH Việt Nam chuyển thông tin đến BHXH tỉnh. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH phối hợp với Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ chủ động rà soát dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách với CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ và CSDL quốc gia về dân cư để xác định các trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất và thực hiện theo quy trình tại tiết c điểm 5.1.2 khoản 5.1 nêu trên.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
9. Bổ sung tiết 1.1.4a vào sau tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:

“1.1.4a. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD.

Truy cập vào Hệ thống quản lý chính sách để kiểm tra, đối chiếu thông tin người hưởng với thông tin trên CCCD và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu đảm bảo căn cứ thì cập nhật, bổ sung thông tin theo CCCD; trình lãnh đạo phê duyệt, ký số Xác nhận về việc cập nhật thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định này) chuyển Bộ phận TN - Trả KQ trên hệ thống.

1.1.5. Khóa số liệu, kết xuất báo cáo:

…”
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

I. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD

1. Một số quy định chung

- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD được thực hiện theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam, Công văn số 2048/BHXH-VP ngày 05/7/2023 của BHXH Việt Nam về sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp trên ứng dụng VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản khác liên quan, bao gồm tiếp nhận cả hồ sơ giấy và điện tử.

- Cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH hàng tháng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cập nhật thông tin nhân thân đối với người hưởng.

- Các thông tin đã được cập nhật thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH đã được giải quyết; không bao gồm các trường hợp người lao động mượn hồ sơ lý lịch của người khác để đi làm, tham gia đóng và hưởng BHXH (mượn hồ sơ tư pháp).

2. Trường hợp áp dụng

a) Người đang hưởng BHXH hàng tháng nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư, có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD.

b) Người hưởng BHXH hàng tháng chết nhưng thông tin ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không thống nhất với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư, thân nhân có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD.

3. Phạm vi điều chỉnh

- Những thông tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính ghi trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng với thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư của người hưởng thể hiện trên CCCD.

- Các thông tin cập nhật, bổ sung nêu trên dùng để điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế (BHYT); lập danh sách chi trả và xác nhận thông tin quản lý người hưởng BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng có yêu cầu cấp.

4. Thành phần hồ sơ

Đề nghị thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu 2-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH).

5. Quy trình thực hiện

5.1. Trường hợp người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân của người hưởng BHXH hàng tháng chết có đề nghị cập nhật thông tin nhân thân người hưởng theo CCCD

5.1.1. Bộ phận Một cửa

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này và đề nghị người nộp hồ sơ cung cấp thông tin về danh tính theo quy định tại khoản 2 Công văn số 2048/BHXH-VP; đối chiếu thông tin người hưởng trên phần mềm Hệ thống quản lý chính sách (TCS) với CSDL quốc gia về dân cư, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm rõ trường hợp chưa đủ căn cứ xác thực để phản ánh trên Mẫu 2-CBH, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

b) Tiếp nhận Xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập và ký số chuyển đến để trả cho người hưởng hoặc thân nhân theo hình thức đăng ký nhận kết quả và thực hiện Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Tiếp nhận thẻ BHYT từ Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ để trả cho người hưởng theo hình thức đăng ký nhận kết quả.

d) Trả kết quả: Thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phần I văn bản này.

5.1.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH

a) Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mục 4 Phần I văn bản này từ Bộ phận Một cửa, thực hiện đối chiếu thông tin của người hưởng trên Mẫu 2-CBH với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư (Chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư trên phần mềm TCS).

b) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

b1) Thực hiện cập nhật thông tin nhân thân của người hưởng trên phần mềm TCS.

b2) Lập Mẫu số 29-HSB trình lãnh đạo ký số trên phần mềm TCS; cập nhật hồ sơ trên phần mềm Tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận Một cửa.

b3) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b4) Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam) theo thông tin đã được cập nhật của người hưởng theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.

b5) Đối với trường hợp người hưởng từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng chết: Ban hành Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mẫu ban hành tại Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 706/QĐ-BHXH ngày 19/5/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình liên thông điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Trường hợp thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách chưa đủ căn cứ xác thực với CSDL quốc gia về dân cư:

c1) Lập Danh sách người hưởng BHXH hàng tháng có thông tin do cơ quan BHXH quản lý không thống nhất với thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư (Mẫu số 30-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) chuyển tổ chức dịch vụ chi trả để thực hiện xác minh.

c2) Phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện xác minh thông tin nhân thân các trường hợp hồ sơ có thông tin sai lệch với thông tin người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách; hướng dẫn, đề nghị người hưởng xác nhận các nội dung không thống nhất, lập Mẫu 2-CBH gửi tới cơ quan BHXH (trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ chi trả) để có căn cứ cập nhật vào CSDL.

c3) Tiếp nhận lại các trường hợp người hưởng sau khi được xác minh từ tổ chức dịch vụ chi trả hoặc từ người hưởng có đề nghị cập nhật thông tin theo CCCD để thực hiện theo tiết b nêu trên.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Trong thời gian phần mềm TCS chưa đáp ứng được chức năng xác thực thông tin người hưởng với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập danh sách các trường hợp đã được đối chiếu với thông tin quản lý người hưởng trên phần mềm TCS (bao gồm thông tin của người hưởng như: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, mã số BHXH, số CCCD, chế độ hưởng ...) chuyển Phòng/Bộ phận TST để xác thực với CSDL quốc gia về dân cư.

e1) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết b nêu trên.

e2) Trường hợp Phòng/Bộ phận TST xác thực lỗi, chuyển lại Phòng/Bộ phận Chế độ để rà soát, bổ sung thông tin của người hưởng; Trường hợp Phòng/Bộ phận TST không xác thực được với CSDL quốc gia về dân cư, Phòng/bộ phận Chế độ BHXH thực hiện theo tiết c nêu trên.

5.1.3. Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ

Tiếp nhận danh sách theo mẫu D03-TS từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH; thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng theo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-BHXH.

5.2. Thực hiện nhiệm vụ theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Quy trình phối hợp số 2286/C06-TCKT với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội phối hợp triển khai phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong công tác chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trên nền CSDL quốc gia về dân cư để đẩy mạnh chi trả qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, kết hợp cập nhật, xác thực thông tin người hưởng BHXH hàng tháng tại nơi cư trú (triển khai từ tháng 4/2024, dự kiến hoàn thành tháng 10/2024).

a) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin được xác thực thống nhất giữa các CSDL ngành BHXH và CSDL quốc gia về dân cư, BHXH Việt Nam sẽ thực hiện cập nhật số CCCD theo CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ vào dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách. BHXH tỉnh căn cứ thông tin CCCD trên Danh sách chi trả, thực hiện rà soát, đối chiếu thông tin CCCD với người hưởng khi thực hiện chi trả.

b) Đối với trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất, BHXH Việt Nam chuyển thông tin đến BHXH tỉnh. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH phối hợp với Phòng/Bộ phận Thu - Sổ, Thẻ chủ động rà soát dữ liệu quản lý người hưởng trong CSDL xét duyệt chính sách với CSDL Thu và quản lý Sổ, Thẻ và CSDL quốc gia về dân cư để xác định các trường hợp người hưởng có thông tin không thống nhất và thực hiện theo quy trình tại tiết c điểm 5.1.2 khoản 5.1 nêu trên.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
9. Bổ sung tiết 1.1.4a vào sau tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:

“1.1.4a. Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD.

Truy cập vào Hệ thống quản lý chính sách để kiểm tra, đối chiếu thông tin người hưởng với thông tin trên CCCD và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu đảm bảo căn cứ thì cập nhật, bổ sung thông tin theo CCCD; trình lãnh đạo phê duyệt, ký số Xác nhận về việc cập nhật thông tin nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD (Mẫu số 29-HSB ban hành kèm theo Quyết định này) chuyển Bộ phận TN - Trả KQ trên hệ thống.

1.1.5. Khóa số liệu, kết xuất báo cáo:

…”
Cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân người hưởng BHXH hàng tháng theo CCCD được hướng dẫn bởi Mục I Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Về việc lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (TCTN) đối với người hưởng tháng đầu tiên và tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN được hướng dẫn bởi Điểm 1, Tiết 2.1 Điểm 2 Mục II Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
...
II. Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN

1. Về việc lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (TCTN) đối với người hưởng tháng đầu tiên theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH

1.1. Chỉ lập danh sách Mẫu số C72b-HD (ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH) đối với người hưởng TCTN đã nhận quyết định hưởng TCTN hoặc đã thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng đầu tiên.

Thời hạn thực hiện: 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin từ Trung tâm Dịch vụ việc làm (DVVL) về việc người lao động đã đến nhận quyết định hưởng hoặc đã thông báo việc tìm kiếm việc làm tháng đầu tiên.

1.2. Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) tỉnh, thành phố rà soát lại Quy chế phối hợp giữa hai cơ quan về nội dung thực hiện chính sách BHTN để thống nhất bằng văn bản các nội dung sau:

1.2.1. Thống nhất với Trung tâm DVVL về cách thức, thời gian chuyển các quyết định, thông báo và dữ liệu điện tử về việc hưởng TCTN; thông tin người đã nhận quyết định hưởng TCTN đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trực tiếp hoặc đã thông báo về việc tìm kiếm việc làm đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hưởng qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia để tổ chức chi trả đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ, Điều 53 Luật Việc làm và đúng thời hạn chi trả theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm.

1.2.2. Thời hạn hẹn người hưởng đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng đầu tiên đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hưởng qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia phải phù hợp với thời hạn chi trả của cơ quan BHXH theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm.

1.3. Trường hợp cơ quan BHXH và Sở LĐTBXH, Trung tâm DVVL chưa có văn bản thống nhất nội dung phối hợp trong thực hiện chính sách BHTN tại điểm 1.2 nêu trên thì:

1.3.1. BHXH tỉnh thực hiện lập danh sách chi trả TCTN đối với người hưởng tháng đầu tiên vào ngày làm việc thứ tư (04) kể từ ngày nhận được quyết định hưởng từ Trung tâm DVVL, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Sở LĐTBXH, Trung tâm DVVL ngày cơ quan BHXH bắt đầu chi trả TCTN đối với người hưởng tháng đầu tiên để kiểm soát và thông tin kịp thời những trường hợp người hưởng không đến nhận quyết định hoặc không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm.

1.3.2. Thống nhất trách nhiệm đối với những trường hợp phát sinh phải thu hồi do Trung tâm DVVL chuyển quyết định, thông tin tạm dừng hưởng, hủy hưởng TCTN sau thời điểm bắt đầu chi trả của cơ quan BHXH.

2. Về việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN thực hiện như sau:

2.1. Việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN quy định tại khoản 15, khoản 18, khoản 19 và khoản 20 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử.



Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
18. Sửa đổi nội dung a1 tiểu tiết a tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:

“a1) Đối với người hưởng TCTN tháng đầu tiên: Căn cứ vào quyết định về việc hưởng, hủy hưởng TCTN, thông tin người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng TCTN, người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm để lập danh sách Mẫu số C72b-HD trình Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt. Ngày chi trả là ngày làm việc liền kề sau ngày lập danh sách đã được lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt và đảm bảo thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm.”
Về việc lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (TCTN) đối với người hưởng tháng đầu tiên và tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN được hướng dẫn bởi Điểm 1, Tiết 2.1 Điểm 2 Mục II Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Về việc lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (TCTN) đối với người hưởng tháng đầu tiên và tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN được hướng dẫn bởi Tiết 2.1 Điểm 2 Mục II Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
...
II. Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN
...
2. Về việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN thực hiện như sau:

2.1. Việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN quy định tại khoản 15, khoản 18, khoản 19 và khoản 20 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
15. Sửa đổi nội dung a1 tiểu tiết a tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 8 như sau:

“a1) Từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề; từ Trung tâm DVVL: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc hưởng TCTN; quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 4 và khoản 7 Điều 22, khoản 4 Điều 25 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ; Danh sách các quyết định BHTN, đối tượng không đến khai báo việc làm hàng tháng, đối tượng đăng ký học nghề và tư vấn giới thiệu việc làm, đối tượng đến đăng ký bảo lưu BHTN, không nhận quyết định (hủy quyết định hưởng BHTN) bằng phương tiện điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ.”
Về việc lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (TCTN) đối với người hưởng tháng đầu tiên và tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN được hướng dẫn bởi Tiết 2.1 Điểm 2 Mục II Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN và cập nhật và lập danh sách chi trả hỗ trợ học nghề được hướng dẫn bởi Tiết 2.1 Điểm 2, Điểm 3 Mục II vàCông văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
...
II. Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN
...
2. Về việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN thực hiện như sau:

2.1. Việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN quy định tại khoản 15, khoản 18, khoản 19 và khoản 20 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử.
...
3. Việc cập nhật và lập danh sách chi trả hỗ trợ học nghề tại khoản 17 và khoản 20 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH thực hiện như sau:

3.1. Kiểm tra, đối chiếu với CSDL về việc tham gia BHXH bắt buộc, BHTN khi cập nhật vào hệ thống thông tin hưởng hỗ trợ học nghề của người lao động theo quyết định về việc hưởng hỗ trợ học nghề của Sở LĐTBXH để kịp thời phát hiện các trường hợp không đủ điều kiện hưởng hỗ trợ học nghề.

3.2. Tạm dừng chi trả hỗ trợ học nghề đối với trường hợp thời điểm bắt đầu học nghề của người lao động sau thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ; hướng dẫn cơ sở đào tạo nghề nghiệp có văn bản đề nghị Sở LĐTBXH xem xét, điều chỉnh thời gian hưởng hỗ trợ học nghề của người lao động.

3.3. Hướng dẫn cơ sở đào tạo nghề nghiệp sau khi đào tạo tròn tháng xong mới lập danh sách chi hỗ trợ học nghề Mẫu số C87a-HD (ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính) gửi cơ quan BHXH đề nghị thanh toán; đối với người lao động tham gia khóa đào tạo nghề nghiệp có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì những ngày lẻ không đủ tháng được thanh toán vào tháng học nghề cuối cùng.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn H, có quyết định hưởng hỗ trợ học nghề từ ngày 20/12/2023 đến ngày 31/3/2024. Như vậy tổng thời gian khóa học nghề của ông H là 03 tháng lẻ 12 ngày, tháng hưởng hỗ trợ học nghề của ông H được xác định như sau:

+ Ngày 25/01/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/12/2023 đến ngày 19/01/2024;

+ Ngày 25/02/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/01/2024 đến ngày 19/02/2024;

+ Ngày 25/3/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/02/2024 đến ngày 19/3/2024;

+ Ngày 25/4/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/3/2024 đến ngày 31/3/2024.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
20. Sửa đổi tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như sau:

“Phòng Chế độ BHXH tiếp nhận Danh sách C87a-HD từ cơ sở đào tạo nghề và Bộ phận Chế độ BHXH; đối chiếu với thông tin hưởng hỗ trợ học nghề của từng người lao động đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng đúng quy định thì tiến hành ghi dữ liệu vào Hệ thống và lập Danh sách người thất nghiệp được chi hỗ trợ học nghề (mẫu số C87b-HD) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt.

Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Trung tâm DVVL: thống nhất cách thức, thời gian chuyển quyết định và dữ liệu điện tử về hưởng hỗ trợ học nghề để làm căn cứ lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng, cơ sở dạy nghề và đúng thời hạn quy định.”
Việc tiếp nhận bản điện tử quyết định về việc hưởng các chế độ BHTN và cập nhật và lập danh sách chi trả hỗ trợ học nghề được hướng dẫn bởi Tiết 2.1 Điểm 2, Điểm 3 Mục II vàCông văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Việc cập nhật và lập danh sách chi trả hỗ trợ học nghề được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục II Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Ngày 29/5/2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 686/QĐ-BHXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Quyết định số 686/QĐ-BHXH) có bổ sung nội dung cập nhật thông tin nhân thân người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (BHXH hàng tháng) theo căn cước công dân hoặc căn cước (sau đây gọi chung là CCCD); điều chỉnh quy định về việc lập danh sách chi trả các chế độ BHTN và một số nội dung khác. Để thống nhất thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:
...
II. Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN
...
3. Việc cập nhật và lập danh sách chi trả hỗ trợ học nghề tại khoản 17 và khoản 20 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH thực hiện như sau:

3.1. Kiểm tra, đối chiếu với CSDL về việc tham gia BHXH bắt buộc, BHTN khi cập nhật vào hệ thống thông tin hưởng hỗ trợ học nghề của người lao động theo quyết định về việc hưởng hỗ trợ học nghề của Sở LĐTBXH để kịp thời phát hiện các trường hợp không đủ điều kiện hưởng hỗ trợ học nghề.

3.2. Tạm dừng chi trả hỗ trợ học nghề đối với trường hợp thời điểm bắt đầu học nghề của người lao động sau thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ; hướng dẫn cơ sở đào tạo nghề nghiệp có văn bản đề nghị Sở LĐTBXH xem xét, điều chỉnh thời gian hưởng hỗ trợ học nghề của người lao động.

3.3. Hướng dẫn cơ sở đào tạo nghề nghiệp sau khi đào tạo tròn tháng xong mới lập danh sách chi hỗ trợ học nghề Mẫu số C87a-HD (ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính) gửi cơ quan BHXH đề nghị thanh toán; đối với người lao động tham gia khóa đào tạo nghề nghiệp có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì những ngày lẻ không đủ tháng được thanh toán vào tháng học nghề cuối cùng.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn H, có quyết định hưởng hỗ trợ học nghề từ ngày 20/12/2023 đến ngày 31/3/2024. Như vậy tổng thời gian khóa học nghề của ông H là 03 tháng lẻ 12 ngày, tháng hưởng hỗ trợ học nghề của ông H được xác định như sau:

+ Ngày 25/01/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/12/2023 đến ngày 19/01/2024;

+ Ngày 25/02/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/01/2024 đến ngày 19/02/2024;

+ Ngày 25/3/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/02/2024 đến ngày 19/3/2024;

+ Ngày 25/4/2024, lập danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ học nghề của tháng hưởng từ ngày 20/3/2024 đến ngày 31/3/2024.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
...
17. Sửa đổi tiểu tiết b tiết 2.1.2 điểm 2.1 khoản 2 Điều 8 như sau:

“b) Trường hợp thông tin chưa đúng, đủ hoặc phát hiện hưởng các chế độ BHTN không đúng quy định thì gửi Trung tâm DVVL Thông báo về việc tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHTN (Mẫu số 01/TB-HSB).”
Việc cập nhật và lập danh sách chi trả hỗ trợ học nghề được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục II Công văn 2430/BHXH-CSXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/07/2024 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)