Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Giang đến năm 2030

Số hiệu 682/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/10/2018
Ngày có hiệu lực 31/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Văn Linh
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;

Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20 tháng 3 năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 95/TTr-SKHĐT ngày 28/9/2018 về việc ban hành Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Giang đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm

(1) Tăng trưởng xanh là nội dung quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững của tỉnh, là quyết tâm của địa phương để thực hiện các Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh và chống biến đổi khí hậu.

(2) Tăng trưởng xanh gắn liền với chuyển đổi mô hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế, đưa kinh tế Bắc Giang chuyển dần từ tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu, dựa trên cơ sở khoa học và công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao.

(3) Tăng trưởng xanh được thực hiện dựa trên tăng cường đầu tư vào bảo tồn, phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn tự nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường, qua đó kích thích tăng trưởng kinh tế.

(4) Tăng trưởng xanh được thực hiện bởi con người và vì con người, góp phần tạo việc làm, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường và tiêu dùng bền vững.

(5) Tăng trưởng xanh được xây dựng phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng, của cả nước, phù hợp với các chiến lược, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực có liên quan.

(6) Các hoạt động tăng trưởng xanh của tỉnh bảo đảm đạt được sự kết hợp giữa yêu cầu trước mắt với lợi ích lâu dài, có những bước đi thích hợp, cụ thể, với trật tự ưu tiên và các bước đột phá được xác định rõ, nhưng vẫn có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình, hoàn cảnh mới, có tính đến các mối quan hệ liên ngành, liên vùng, đáp ứng yêu cầu chia sẻ kinh nghiệm cả trong tỉnh và ở tầm quốc gia.

(7) Trong Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh, vai trò của các bên liên quan bao gồm cả các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội dân sự và của cộng đồng người dân được xác định rõ.

2. Mục tiêu tổng quát

Đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chiến lược Quốc gia về Tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế nhanh và bền vững, với trọng tâm là phát triển các cụm ngành kinh tế trọng điểm theo hướng xanh hóa, hướng đến nền kinh tế cácbon thấp, tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, làm giàu vốn tự nhiên. Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước tiến tới hiện đại. Cải thiện các vấn đề môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và chất lượng cảnh quan. Xây dựng lối sống thân thiện với môi trường. Nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.

3. Mục tiêu cụ thể

Các mục tiêu về tăng trưởng xanh đến năm 2030 như sau:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

I

Sử dụng tiết kiệm năng lượng

 

 

 

 

1

Mức giảm tiêu hao năng lượng điện để sản xuất ra một đơn vị GRDP

%/năm

0,6

1,9

1,9

II

Xanh hóa sản xuất

 

 

 

 

1

Tỷ lệ nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường

%

80

85-90

90-95

2

Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường

%

100

100

100

3

Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường

%

100

100

100

4

Tỷ lệ CCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường

%

50

80

100

5

Tỷ lệ sản xuất đạt các tiêu chuẩn:

 

 

 

 

 

Tỷ lệ diện tích Vải thiều theo tiêu chuẩn Globgap, VietGap...

%

50

60

65

 

Tỷ lệ diện tích rau chế biến, rau an toàn trong tổng diện tích rau màu

%

40

72

80

 

Chăn nuôi gà đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm/tổng đàn

%

40

53

70

 

Chăn nuôi lợn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm/tổng đàn

%

40

50

60

III

Xanh hóa li sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững

 

 

 

 

1

Tỷ lệ xã đạt chuẩn vệ sinh môi trường theo tiêu chí nông thôn mới

%

59

70-75

90

2

Tỷ lệ nước thải, chất thải y tế tại các bệnh viện được thu gom

%

100

100

100

3

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN:02/2009/BYT

%

80

85

90

4

Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom

%

98,5

100

100

 

Trong đó: Tỷ lệ thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

100

100

5

Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom

%

70

80

90

 

Trong đó: Tỷ lệ thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường

%

95

97

100

6

Tỷ lệ độ che phủ rừng

%

38

38

38

7

Giảm khối lượng túi nilon sử dụng tại các siêu thị, trung tâm thương mại so với năm 2015

%

10

30

65

8

Tỷ lệ dân cư hiểu biết, có kiến thức cơ bản về ứng phó, thích nghi với BĐKH

%

20

50

90

9

Tỷ lệ đô thị có diện tích cây xanh đạt tiêu chuẩn

%

30

100

100

4. Định hướng

4.1. Về sử dụng tiết kiệm năng lượng

- Tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm năng lượng, việc sử dụng năng lượng mặt trời trong sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.

- Nâng cao năng lực quản lý năng lượng trong công nghiệp, hiệu suất sử dụng năng lượng của các doanh nghiệp. Khuyến khích sử dụng công nghiệp hiện đại trong sản xuất để sử dụng tiết kiệm năng lượng.

4.2. Về xanh hóa sản xuất

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ