1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Chương
trình Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024 - 2026; đôn đốc, theo dõi việc
triển khai thực hiện Chương trình.
b) Căn cứ Chương trình này và quy định, chính sách
liên quan, xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch Khuyến nông hàng năm;
trong đó, rà soát, đề xuất điều chỉnh các nội dung cho phù hợp với thực tế để
nâng cao hiệu quả của Chương trình; hàng năm, tổng hợp tình hình và kết quả thực
hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm,
trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh bố
trí ngân sách để thực hiện Chương trình. Hướng dẫn và kiểm soát định mức chi
ngân sách các hoạt động khuyến nông theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai thực hiện Chương trình Khuyến nông trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố.
b) Lập kế hoạch, bố trí ngân sách huyện, thị xã,
thành phố trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn
2024 - 2026 trên địa bàn;
c) Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình và kết quả
thực hiện chương trình bằng nguồn ngân sách của địa phương gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
TT
|
Tên chương
trình
|
Mục đích cần đạt
|
Công nghệ chuyển
giao
|
Địa điểm đầu tư
|
A
|
MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN
|
I
|
TRỒNG TRỌT
|
1
|
Mô hình Sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP gắn
với liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
- Tạo mối liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm cho nông dân
- Năng suất đạt ≥ 60 tạ/ha
- Tăng thu nhập cho nông dân
|
- Sử dụng giống lúa có năng suất cao, chất lượng
tốt
- Chuyển giao kỹ thuật theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Một số địa phương trong tỉnh
|
2
|
Trồng thâm canh cây ngô sinh khối gắn với liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
- Tạo mối liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm cho nông dân
- Năng suất sinh khối đạt ≥ 40 tấn /ha
|
- Sử dụng giống ngô mới có năng suất sinh khối
cao
- Chuyển giao kỹ thuật trồng ngô để lấy sinh khối
|
Một số địa phương trong tỉnh
|
3
|
Trồng giống sắn mới kháng bệnh virus khảm lá sắn
|
- Đánh giá tiềm năng, năng suất giống sắn mới.
- Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh và khả
năng chống chịu sâu bệnh tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
- Trồng thử nghiệm giống sắn mới cho năng suất
cao.
- Áp dụng kỹ thuật hồng thâm canh cây sắn đúng hướng
dẫn kỹ thuật đảm bảo hạn chế bệnh khảm lá
|
Một số địa phương trong tỉnh
|
II
|
CHĂN NUÔI
|
1
|
Cải tạo đàn dê theo hướng nâng cao năng suất và
chất lượng
|
- Góp phần cải tạo, nâng cao tầm vóc, gia tăng số
lượng và nâng cao chất lượng đàn dê cái nền sinh sản của tỉnh nói riêng.
- Chuyển đổi nhận thức của nông dân từ phương thức
chăn nuôi truyền thống (chăn thả) chuyển sang phương pháp chăn nuôi khoa học
(nuôi có chuồng nhốt, đàn dê có lý lịch rõ ràng, có tiêm ngừa, chất thải được
xử lý hợp vệ sinh), giúp người nông dân ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật tiên
tiến vào chăn nuôi dê đạt hiệu quả, năng suất, chất lượng cao, khắc phục những
tồn tại về giống, góp phần nâng tỷ lệ dê lai giống ngoại.
|
- Sử dụng con đực có tầm vóc lớn như dê Bách Thảo,
Boer để lai với dê cái lai Bách Thảo để tạo ra con lai có tầm vóc và chất lượng
tốt.
|
Một số địa phương trong tỉnh
|
III
|
LÂM SINH
|
1
|
Mô hình trồng xen canh cây dưới tán rừng
|
- Khai thác bền vững tiềm năng kinh tế dưới tán rừng,
góp phần thúc đẩy phát triển rừng trồng cây gỗ lớn.
- Nâng cao thu nhập cho người dân trên cùng đơn vị
diện tích, giúp người dân có thu nhập ổn định để gắn bó với nghề rừng.
|
Cây Mây nước, Cây Sa nhân hoặc một số cây dược liệu
khác,...
|
Huyện miền núi và các huyện đồng bằng có rừng tự
nhiên
|
IV
|
THỦY SẢN
|
1
|
Ứng dụng công nghệ lồng HDPE kiểu Nauy trong nuôi
cá biển thương phẩm
|
* Đối với cá mú trân châu
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 8,0kg/con.
- Năng suất: 14 kg/m3
* Đối với cá bè vẫu:
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,5kg/con.
- Năng suất: 8,7 kg/m3
|
- Ứng dụng công nghệ nuôi mới, vật liệu mới trong
nuôi một số loài cá biển.
- Mật độ nuôi:
+ Cá mú trân châu: 25con/m3; Cỡ giống:
≥ 12cm/con.
+ Cá bè vẫu: 25con/m3; Cỡ giống: ≥
8cm/con.
|
Các huyện, thị xã, thành phố và huyện Lý Sơn
|
2
|
Ứng dụng công nghệ 4.0 trong nuôi tôm thẻ chân trắng
thương phẩm
|
- Tỷ lệ sống: ≥ 85%
- Trọng lượng bình quân: 60- 80con/kg
- Năng suất: 20 tấn/ha
|
Chuyển giao:
- Hệ thống giám sát cảnh báo môi trường ao nuôi:
Giám sát các chỉ tiêu Oxy, pH, nhiệt độ, độ mặn (từ 1-8 điểm đo cho 1 chỉ
tiêu).
- Trang bị máy cho ăn trong nuôi tôm:
+ Thùng chứa thức ăn: 50 - 100kg.
+ Bán kính phun có thức ăn: 5-15m
Mật độ nuôi:
- Tôm chân trắng: 150 - 200con/m2. Cỡ
tôm: P12
|
3
|
Nuôi ghép các đối tượng thủy sản nước lợ thương phẩm
trong ao thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Đối với tôm sú:
+ Tỷ lệ sống: 60%
+ Trọng lượng bình quân: ≥ 0,025kg/con
+ Năng suất đạt ≥ 1,5 tấn
- Đối với cua xanh
+ Tỷ lệ sống: 60%
+ Trọng lượng bình quân: ≥ 0,3kg/con
+ Năng suất: 0,8 tấn/ha
- Đối với cá dìa hoặc cá nâu:
+ Tỷ lệ sống 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,2kg/con
+ Năng suất: 2 tấn/ha
- Đối với cá đối:
+ Tỷ lệ sống 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,2kg/con
+ Năng suất: 2 tấn/ha
|
- Chuyển giao hình thức nuôi ghép 2-3 đối tượng
chung trong một ao, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Mật độ:
+ Tôm sú: 12con/m2; Cỡ tôm: 2-3 cm/con
+ Tôm thẻ chân trắng: 60con/m2; Cỡ
tôm: P12
- Mật độ nuôi ghép:
+ Cá đối: 0,5 con/m2; Cỡ cá: ≥ 6
cm/con
+ Cua xanh: 0,5 con/m2; Cỡ cua: ≥
2cm/con
+ Cá nâu hoặc cá dìa: 1 con/m2; Cỡ cá:
≥ 5cm/con
|
V
|
NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
|
1
|
Xử lý môi trường chăn nuôi lợn bằng máy ép chất
thải chăn nuôi
|
Tăng nguồn thu từ chất thải trong chăn nuôi; rút
ngắn thời gian hoàn vốn; giải quyết được vấn đề gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ
sức khỏe cho người lao động; tạo môi trường lý tưởng cho vật nuôi mau lớn khỏe
mạnh; tiết kiệm diện tích và không gian đầu tư.
|
- Sử dụng loại máy MC800, sử dụng cho quy mô
trang trại.
- Công suất máy: 20-30 m3/giờ; Điện
áp: 220V/1 pha/50Hz; Kích thước: 1770 x 1500 x 1470 mm.
- Chi tiết máy bao gồm:
+ Sàng lọc nghiên phân ly pha rắn lỏng (Vật liệu
Thép không gỉ inox 304, Chiều rộng sang nghiêng 800mm, khe sàng: 0,5 mm, động
cơ rung: 30W- 2900.
+ Vít ép phân ly pha rắn lỏng: Loại máy trục vít,
inox 304, điện năng tiêu thụ: 3,7 KW/h.
+ Bơm hút cấp liệu: Lưu lượng: 36 m2/h;
Cột áp: 18,5m; Tốc độ: 2.900 vòng/phút; Điện năng tiêu thụ 2.2 KW/h.
|
Một số địa phương trong tỉnh
|
2
|
Mô hình ứng dụng thiết bị bay không người lái để
phim thuốc BVTV
|
- Hạn chế tác hại của thuốc BVTV, giảm thiểu độc
hại đối với người sử dụng và bảo vệ môi trường
- Tăng hiệu quả sử dụng thuốc
- Tăng hiệu suất làm việc
- Giảm chi phí sản xuất.
|
Sử dụng máy DJI AGRAS T30 với thiết kế 16 vòi
phun, phạm vi phim tối đa 9m, hiệu suất phun 16 ha/giờ; bình phun 30 lít/1,5
ha; tổng trọng lượng 26,3 kg (không có pin)
|
Một số địa phương trong tỉnh
|
B
|
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Bản tin thông tin nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
Tuyên truyền những tiến bộ kỹ thuật sản xuất NLN,
những mô hình sản xuất có hiệu quả và chủ trương chính sách Phát triển Nông
nghiệp - Nông thôn.
|
Thông tin những chủ trương chính sách về nông
nghiệp. Mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả.
Gương điển hình sản xuất giỏi trong tỉnh.
|
Phát hành đến các địa phương trong tỉnh và một số
tỉnh bạn
|
2
|
Lịch khuyến nông
|
Quảng bá các mô hình khuyến nông có hiệu quả và
có khả năng nhân rộng trong tỉnh.
|
Tuyên truyền mô hình có thể nhân rộng để nông dân
các địa phương học tập, áp dụng và bộ số lịch
|
Phát hành đến các địa phương trong tỉnh
|
3
|
Duy trì vận hành hệ thống thông tin khuyến nông
|
Cung cấp thông tin về những hoạt động khuyến
nông, các mô hình sản xuất hiệu quả, các tấm gương tiêu biểu trong hoạt động
nông nghiệp,...
Tạo kênh giao tiếp hai chiều, nơi tiếp nhận và phản
hồi các ý kiến góp ý của bà con nông dân về các hoạt động khuyến nông, giúp
Trung tâm Khuyến nông có thể nắm bắt các thông tin phản hồi từ cơ sở.
Tư vấn giải đáp về kỹ thuật sản xuất nông lâm
nghiệp cho bà con nông dân.
|
Đăng tải những thông tin về hoạt động khuyến
nông. Phản hồi ý kiến của bà con nông dân.
|
Tại Trung tâm Khuyến nông
|
4
|
Máy quay phim
|
Lưu trữ những hình ảnh, hoạt động của các mô hình
khuyến nông
|
Dựng phim tư liệu, làm phóng sự phục vụ công tác
thông tin - tuyên truyền
|
Tại Trung tâm Khuyến nông
|
5
|
Hội thảo đối thoại kỹ thuật sản xuất nông lâm
nghiệp
|
Trao đổi, chia sẻ những tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất nông lâm nghiệp. Giải đáp, trao đổi chia sẻ những vướng mắc trong thực tế
sản xuất mà người dân gặp phải.
|
CBKT trao đổi với nông dân về những vấn đề vướng
mắc.
CBKT chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp cho nông dân.
Nông dân chia sẻ kinh nghiệm với nông dân.
|
Tại xã thuộc tỉnh
|
6
|
Học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh
|
Tạo điều kiện cho cán bộ khuyến nông trao đổi học
hỏi kinh nghiệm trong công tác khuyến nông
|
Tham quan học tập các mô hình điển hình tiên tiến
|
Ngoài tỉnh
|
7
|
Hội thi khuyến nông viên giỏi
|
Tạo cơ hội cho cán bộ khuyến nông, CTV khuyến
nông nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và giao lưu học hỏi kinh nghiệm
hoạt động khuyến nông.
|
Kiến thức kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp;
Vai trò của hoạt động khuyến nông trong sản xuất nông nghiệp, nhất là trong
điều kiện biến đổi khí hậu và quá trình xây dựng nông thôn mới; Các chủ
trương chính sách nông nghiệp và kiến thức kỹ thuật ở tất cả các lĩnh vực
|
TP Quảng Ngãi
|
8
|
Hội thảo cấp tỉnh
|
Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản góp phần nâng cao giá trị gia tăng,
cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa nông sản trong quá trình hội nhập
|
Giới thiệu mô hình sản xuất hiệu quả; Những tiến
bộ kỹ thuật mới. Kinh nghiệm trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
|
Tại TP Quảng Ngãi
|
9
|
Tờ rơi tuyên truyền
|
Quảng bá, tuyên truyền các mô hình khuyến nông có
hiệu quả và dịch bệnh có nguy cơ lây lan cao trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền
nông dân áp dụng.
|
Tuyên truyền mô hình có thể nhân rộng để nông dân
các địa phương học tập và áp dụng.
Tuyên truyền cách phòng, chống các dịch bệnh ảnh
hưởng đến địa bàn tỉnh.
|
Trong tỉnh
|
10
|
Đào tạo dẫn tinh viên cho các huyện miền núi
|
Đào tạo mới 20 kỹ thuật viên thụ tinh nhân tạo có
tay nghề đảm bảo nhằm phục vụ TTNT ở miền núi
|
- Áp dụng phương pháp đào tạo có sự tham gia và tập
trung vào hoạt động thực hành tay nghề.
- Đơn vị đào tạo phải được cục chăn nuôi lựa chọn
và chỉ định đủ điều kiện đào tạo, tập huấn về phối giống nhân tạo cho gia súc
|
Huyện miền núi
|
|
|
|
|
|
|