Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Viettel Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 672/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2016
Ngày có hiệu lực 17/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Lê Văn Tâm
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 672/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 17 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG MẠNG VIETTEL CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông báo số 50/TB-VPCP ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Hội nghị triển khai nghị quyết Trung ương 4(Khóa XI) về phát triển hạ tầng thông tin;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 300/TTr-STTTT ngày 07 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Viettel Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

1. Quan điểm

Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel quy hoạch phát triển dựa theo quan điểm như sau:

a) Hạ tầng viễn thông thụ động của Viettel thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia.

b) Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng kinh tế xã hội.

c) Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông Viettel tại Cần Thơ bền vững, có chất lượng tốt và hiệu quả cao; ứng dụng công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu phát triển, cung cấp các dịch vụ mới trong tương lai.

d) Phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn, chất lượng.

đ) Quy hoạch phát triển cột treo cáp theo quan điểm sử dụng chung hạ tầng cột của ngành điện lực, chỉ triển khai trồng cột các tuyến chưa có cột điện lực; Quy hoạch sử dụng chung hạ tầng viễn thông phải có chính sách chia sẻ rõ ràng, có sự thống nhất, cam kết giữa các doanh nghiệp tham gia và phải đảm bảo yếu tố phát triển mở rộng cho tương lai.

2. Mục tiêu

Mục tiêu xây dựng Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel như sau:

a) Phát triển hạ tầng viễn thông phải đảm bảo kiên cố, vững chắc, đảm bảo an toàn không mất thông tin diện rộng khi có bão đến cấp 11.

b) Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ănten mạng vô tuyến 2G, 3G, 4G, phải đảm bảo vùng phủ sóng rộng, sâu, phủ kín khu vực dân cư, đảm bảo phủ sóng trong nhà, đường giao thông; khoảng cách trạm - trạm ở các thủ phủ quận/huyện là 200 - 300m tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng và phân bố mật độ dân cư, các khu vực còn lại khoảng cách trạm - trạm là 1 - 2km; độ cao cột không quá 50m trong khu vực đô thị, không quá 100m khu vực ngoài đô thị.

c) Quy hoạch phát triển mạng truyền dẫn quang phải đảm bảo vu hồi, kiên cố; tuyến quang truy nhập vu hồi 1+1, tuyến quang liên huyện vu hồi 1+2, 1+3; ngầm hóa liên huyện, liên các trạm node, các tuyến đường mới, khu đô thị mới theo yêu cầu các cơ quan chức năng về đảm bảo mỉ quan đô thị.

d) Quy hoạch phát triển mạng ngoại vi theo công nghệ mới GPON, đảm bảo cung cấp đa dịch vụ “siêu băng rộng” đến từng hộ gia đình.

[...]