Quyết định 67/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2018
Số hiệu | 67/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Phóng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị, địa phương, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/01/2018 để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả |
Hoàn thiện khung thể chế của tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
|||||
1 |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế công bố, công khai TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Quý II |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế công bố, công khai TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh. |
2 |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Quý II |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh. |
3 |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Quý III |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh. |
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai công tác kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Ban hành các Kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2018 của UBND tỉnh làm cơ sở cho các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. |
Tháng 01/2018 hoặc theo thời hạn được giao trong kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Các kế hoạch của UBND tỉnh: - Kế hoạch kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018; - Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018; - Kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018; - Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018. |
2 |
Ban hành các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tổ chức triển khai thực hiện. |
- Ban hành kế hoạch trong thời hạn được giao tại Kế hoạch của UBND tỉnh; - Tổ chức thực hiện kế hoạch trong cả năm |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2018; - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ban hành các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2018 căn cứ các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện. |
3 |
Tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Thời hạn thực hiện theo quy định của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Các sản phẩm và thời hạn thực hiện đã được quy định tại Quyết định số 2941/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
4 |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính; các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC |
- Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh. - Các văn bản hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí thực hiện các TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. |
5 |
Nghiên cứu, vận dụng có hiệu quả Bộ công cụ rà soát, đánh giá chính sách, quy định theo tiêu chuẩn và thông lệ tốt của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) vào thực tế xây dựng, rà soát, đánh giá chính sách và quy định của tỉnh, nhất là các quy định về điều kiện kinh doanh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 13 714/VPCP-KSTT ngày 26/12/2017 của Văn phòng Chính phủ. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
- Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương vận dụng Bộ công cụ rà soát, đánh giá chính sách, quy định theo tiêu chuẩn và thông lệ tốt của OECD vào thực tế xây dựng, rà soát, đánh giá chính sách và quy định của tỉnh, nhất là các quy định về điều kiện kinh doanh; - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương vận dụng bộ công cụ nêu trên vào thực tế hoạt động rà soát, đánh giá TTHC, nhất là các quy định về điều kiện kinh doanh; - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã vận dụng Bộ công cụ nêu trên vào thực tế xây dựng, rà soát, đánh giá chính sách và quy định của địa phương, nhất là các quy định về điều kiện kinh doanh. |
6 |
Tiếp tục đẩy mạnh quán triệt và thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC. |
Thường xuyên trong năm |
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Người đứng đầu các cơ quan hành chính trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương mình quản lý. |
7 |
Hướng dẫn nghiệp vụ; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện kiểm soát TTHC. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
- Các văn bản do Văn phòng UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để chỉ đạo, điều hành, đôn đốc; - Các văn bản, tài liệu hoặc sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. - Trao đổi, hướng dẫn trực tiếp cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương. |
8 |
Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Theo Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018 của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra; - Thông báo kết luận kiểm tra. |
9 |
Huy động đội ngũ chuyên gia tư vấn có trình độ am hiểu sâu để tham gia các hoạt động kiểm soát TTHC trong trường hợp cần thiết. |
Trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các tổ chức, cá nhân được Hợp đồng thuê tư vấn |
- Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn; - Các sản phẩm là kết quả thực hiện hợp đồng theo quy định. |
1 |
Rà soát, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
Tháng 02/2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND về việc phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh). |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC. |
Quý I hoặc Quý II |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các lớp tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC. |
IV. Bảo đảm chất lượng các dự thảo quy định về TTHC do tỉnh ban hành |
|||||
1 |
Thực hiện việc đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
Trong quá trình dự thảo đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL |
Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Sở Tư pháp |
Bản đánh giá tác động của TTHC theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
2 |
Tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về TTHC thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến khi thấy cần thiết |
Khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của cơ quan chủ trì soạn thảo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
Văn bản tham gia ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
3 |
Thẩm định quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
Khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan |
Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
1 |
Các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố TTHC/danh mục. TTHC (Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh do các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng; - Văn bản góp ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh (trong trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức); - Văn bản tiếp thu, giải trình kèm theo hồ sơ đã được hoàn thiện lại của cơ quan dự thảo quyết định công bố; - Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
2 |
Nhập, đăng tải công khai dữ liệu TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia để công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, đăng tải. |
3 |
Công khai tại trụ sở cơ quan, tổ chức (nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC) và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức (nếu có) tất cả TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo đúng quy định. |
Thường xuyên |
Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các quy định về TTHC đã được công khai. |
VI. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được công khai tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để chuyển cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý theo quy định của pháp luật. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện |
- Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định; - Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị. |
3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị theo văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh. |
Khi nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
4 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp, báo cáo và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện có liên quan |
- Tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ theo định kỳ hàng quý, 01 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu; - Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
VII. Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC |
|||||
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC |
Theo Kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018 của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan |
Các sản phẩm theo quy định tại Kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2018 của UBND tỉnh. |
|
Báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo tổng hợp về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng quý, 01 năm theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |