Quyết định 67/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 67/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/12/2024
Ngày có hiệu lực 05/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2024/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn thiết kế cơ bản Trạm y tế xã, phường, thị trấn;

Trên cơ sở Công văn số 165/HĐND-VHXH ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1777/TTr-SYT ngày 03 tháng 10 năm 2024 và Công văn số 4596/SYT-KHTC ngày 03 tháng 12 năm 2024; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 172/BC-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 và ý kiến thống nhất của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban đảng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.Ch/môn;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTHbao480.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng Trạm y tế cơ sở (cấp xã)

TT

Các phòng (không gian chức năng)

Diện tích
(m²)

Chú thích

I

Khối chức năng chung

 

 

1

Không gian đón tiếp (không gian đa năng)

80

 

2

Quầy đón tiếp + Quầy thuốc

9

 

3

Hành chính-giao ban

24

 

4

Trực

9

 

5

Kho thuốc

9

 

6

Lấy mẫu xét nghiệm

6

 

7

Sơ cứu, cấp cứu

12

 

8

Tiêm

12

 

9

Rửa, tiệt trùng

6

 

II

Khối chức năng cho bệnh nhân thường

 

 

10

Khám bệnh

12

 

11

Y dược học cổ truyền

15

Bao gồm cả khám và điều trị

12

Tập phục hồi chức năng, không gian đợi

30

 

13

Lưu bệnh nhân thường

12

 

III

Khối chức năng cho sản, phụ khoa

 

 

14

Đẻ (sanh)/Thủ thuật KHHGĐ

14

 

15

Khám phụ khoa

12

 

16

Lưu sản phụ

12

 

IV

Phụ trợ

 

 

17

Kho chung

5

 

18

Khu vệ sinh cho nhân viên

5

 

19

Khu vệ sinh cho bệnh nhân

5

 

b) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng Phòng khám đa khoa khu vực

Diện tích chuyên dùng các phòng trong khu khám và điều trị ngoại trú.

Loại phòng

Diện tích (m²/phòng)

Quy mô nhỏ từ 6 giường đến 10 giường

Quy mô lớn từ 11 giường đến 15 giường

1. Khám - điều trị nội khoa

18 m²/chỗ x 1 chỗ khám

18 m²/chỗ x 2 chỗ khám

2. Khám - điều trị ngoại khoa

12 m²/chỗ x 1 chỗ khám

12 m²/chỗ x 2 chỗ khám

3. Phòng thủ thuật

từ 18 m²/phòng đến 24 m²/phòng

4. Khám - điều trị nhi khoa

12 m²/chỗ x 1 chỗ khám

12 m²/chỗ x 2 chỗ khám

5. Khám thai - sản

15 m²/chỗ x 1 chỗ khám

15 m²/chỗ x 1 chỗ khám

6. Khám các bệnh phụ khoa

15 m²/chỗ x 1 chỗ khám

15 m²/chỗ x 1 chỗ khám

7. Khám - điều trị Răng - Hàm - Mặt, Tai - Mũi - Họng và Mắt

8 m²/chỗ x 3 chỗ khám

- 1 ghế răng hàm mặt

- 1 ghế tai mũi họng

- 1 ghế mắt

8 m²/chỗ x 3 đến 4 chỗ khám

- 2 ghế răng hàm mặt

- 1 ghế tai mũi họng

- 1 ghế mắt

8. Khám chữa bệnh theo phương pháp Y học cổ truyền

18 m²/chỗ x 1 chỗ khám

18 m²/chỗ x 1 chỗ khám

9. Quản lý - điều trị, theo dõi bệnh xã hội

9 m²/bàn làm việc

9 m²/bàn làm việc

10. Xét nghiệm

15 m²/3 bàn xét nghiệm

15 m²/3 bàn xét nghiệm

11. Chẩn đoán hình ảnh

 

 

- Phòng máya)

20 m²/máy

20 m²/máy

- Phòng điều khiển

6 m²/phòng

6 m²/phòng

- Phòng rửa phim

18 m²/phòng

18 m²/phòng

- Siêu âm

9 m²/máy x 01 máy

9 m²/máy x 02 máy

- Phòng phụ trợ

 

9 m²/phòng

12. Thăm dò chức năng

 

 

- Nội soi dạ dày

 

24 m²/phòng x 01 phòng

- Điện tim

18 m²/phòng X 01 phòng

24 m²/phòng x 01 phòng

Chú thích:a) Nếu máy Xquang có bản thiết kế phòng chụp Xquang của nhà sản xuất kèm theo, kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất và không nhỏ hơn tiêu chuẩn diện tích nêu trên.

[...]
5