ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
67/2006/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 23 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước
ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án cải cách thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh
Bình Phước.
Điều 2.
Căn cứ Đề án đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên &
Môi trường có trách nhiệm:
1. Ban hành các Quyết định: Thành lập
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; quy định các thủ tục hành chính, trình tự giải quyết các
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”; quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ …
vv, trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Phối hợp với các sở, ban, ngành để
tổ chức thực hiện Đề án đã được phê duyệt.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường, thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 123/2003/QĐ-UB ngày 25/12/2003 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” của
Sở Tài nguyên & Môi trường./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
ĐỀ ÁN
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 67 /2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2006
của UBND tỉnh)
A. LĨNH VỰC THỰC
HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
I. Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ
chế “ Một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
II. Thực hiện cơ chế “ Một cửa” thuộc các
lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực hoạt động tài nguyên
khoáng sản;
- Lĩnh vực hoạt động môi trường;
- Lĩnh vực hoạt động tài nguyên nước
– khí tượng thuỷ văn;
B. QUY CHẾ TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG:
1. Quy chế này được xây dựng trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên & Môi trường và yêu cầu
thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” trong
việc giải quyết công việc của tổ chức, công dân.
2. Bộ phận tiếp nhận và kết quả thuộc
Sở Tài nguyên & Môi trường có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức,
công dân đến liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế “
một cửa”, nhận đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, chuyển hồ sơ đã nhận cho
các phòng chuyên môn hoặc các ngành liên quan để xem xét giải quyết; trả kết quả
cho tổ chức và công dân.
3. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải
quyết những công việc thuộc các lĩnh vực theo cơ chế “ một cửa” chỉ liên hệ với
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận
hồ sơ, thủ tục khi đã đầy đủ theo quy định.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên & Môi trường do Giám đốc Sở thành lập. Công chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do lãnh đạo Sở điều động đến từ các phòng
chuyên môn thuộc Sở và chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn phòng Sở Tài
nguyên & Môi trường.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có những nhiệm vụ sau:
a) Tiếp tổ chức, công dân tại phòng
làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi họ yêu cầu giải quyết công việc
trong phạm vi thẩm quyền của Sở được quy định giải quyết theo cơ chế “ một cửa”.
b) Trường hợp yêu cầu của tổ chức,
công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn tổ chức, công dân đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
c) Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ chức,
công dân theo quy định:
- Xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ và đúng với
quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, vào sổ
theo dõi theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh
thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh;
- Không tiếp nhận hồ sơ chưa đầy đủ
thủ tục theo quy định.
d) Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân
đến các phòng chuyên môn thuộc Sở hoặc các sở, ngành có liên quan để giải quyết.
3. Trả kết quả đã giải quyết cho tổ
chức, công dân đúng thời gian đã hẹn theo quy định.
Trường hợp giải quyết hồ sơ không
đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn
lại thời gian trả kết quả. Thời gian hẹn lại không quá 1/3 thời gian hẹn lần đầu.
4. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả với các phòng chuyên môn thuộc Sở
a) Chánh Văn phòng Sở có trách nhiệm:
- Quản lý thời gian làm việc hàng
ngày của công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những
sai sót trong quá trình làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức
và công dân;
- Đảm bảo các điều kiện làm việc của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Báo cáo cho lãnh đạo Sở về kết quả
tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản
theo định kỳ, tháng, quý, 6 tháng, năm.
b) Các phòng chuyên môn thuộc Sở có
nhiệm vụ:
- Công chức nghiệp vụ của các phòng chuyên
môn có nhiệm vụ báo cáo với Trưởng phòng về những vấn đề có liên quan đến thủ tục
giải quyết công việc cho tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và kết quả chuyển
đến;
- Vào sổ giao nhận theo đúng thời
gian, nội dung cần giải quyết có liên quan;
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở có
trách nhiệm giải quyết hồ sơ đảm bảo thời gian hẹn, đúng pháp luật. Các phòng
chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân thuộc các lĩnh vực
giải quyết theo cơ chế “một cửa”;
- Trường hợp hồ sơ liên quan đến nhiều
phòng chuyên môn thì Trưởng phòng chuyên môn chịu trách nhiệm chính phải phối hợp
với các phòng chuyên môn khác để giải quyết trước khi trình cấp có thẩm quyền
ký.
III. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ:
* CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ
tiếp nhận và trả hồ sơ trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sáng: Từ 7h30 đến 10h30
- Chiều: Từ 13h30 đến 16h00
- Thời gian hành chính còn lại trong
ngày dùng để sắp xếp, chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thuộc Sở và các sở,
ngành có liên quan để giải quyết.
2. Trong thời gian hành chính, công
chức của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục chỉnh tề, đeo thẻ
công chức theo quy định và có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để tổ chức,
công dân biết liên hệ.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả không được tự ý rời nơi làm việc, trong trường hợp cần thiết thì phải
báo cáo Chánh Văn phòng để bố trí người khác trực thay.
* QUY TRÌNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục
hành chính, thời gian giải quyết được niêm yết công khai tại phòng làm việc của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Quy định về tiếp nhận hồ sơ:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,
công dân, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm
tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và
công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội
dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì công chức nhận hồ sơ, viết
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng chuyên môn thuộc Sở trong ngày. Cuối ngày
báo cáo kết quả số lượng nhận, giao trả hồ sơ trong ngày cho Chánh Văn phòng.
b) Giải quyết hồ sơ tại các phòng chuyên
môn thuộc Sở:
- Trưởng các phòng chuyên môn chịu
trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả chuyển đến;
- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của
tổ chức, công dân có liên quan đến nhiều phòng chuyên môn, thì phòng chuyên môn
chịu trách nhiệm chính phải trực tiếp liên hệ các phòng chuyên môn khác để giải
quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết.
c) Thẩm quyền ký và giải quyết các
công việc:
Đối với các công việc thuộc thẩm quyền
của Sở ký, thì các phòng chuyên môn thuộc Sở lập đầy đủ thủ tục để trình lãnh đạo
Sở ký và trả hồ sơ lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với các công việc thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh, thì các phòng chuyên môn lập đầy đủ thủ tục để trình lãnh đạo Sở
tham mưu cho UBND tỉnh ký. Các phòng chuyên môn có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến
Văn phòng UBND tỉnh và nhận lại hồ sơ đã ký giao cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở.
d) Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các
phòng chuyên môn chuyển đến, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp giao hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn, thu phí, lệ phí (đối với
những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định) và vào sổ theo dõi. Trường
hợp phải đóng dấu và vào sổ văn thư của Sở thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
phải trực tiếp thực hiện.
C. TRÌNH TỰ THỦ TỤC
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Hồ sơ xin cấp, gia hạn, cho phép
trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản:
(Tổng thời gian giải quyết các loại
hồ sơ này không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1.1. Cấp giấy phép khảo sát khoáng
sản
Hồ sơ lập thành 3 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép khảo sát
khoáng sản kèm bản đồ khu vực khảo sát (theo mẫu);
- Đề án khảo sát khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân;
1.2. Gia hạn giấy phép khảo sát
khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày.
* Hồ sơ lập thành 3 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản
và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn.
1.3. Trả lại giấy phép khảo sát
khoáng sản
Hồ sơ lập thành 3 bộ, gồm có:
- Đơn xin trả lại giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản
và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin trả lại giấy
phép.
2. Hồ sơ xin cấp, cấp lại, gia hạn,
cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản:
(Tổng thời gian giải quyết các loại
hồ sơ này không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.1. Cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản
Hồ sơ lập thành 3 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản (theo mẫu);
- Đề án thăm dò khoáng sản lập theo
quy định kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư;
2.2. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép
thăm dò khoáng sản
Hồ sơ xin cấp lại phải nộp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày.
Hồ sơ lập thành 3 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp lại giấy phép thăm dò
khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng
công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực xin cấp lại Giấy
phép thăm dò.
2.3. Gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày.
Hồ sơ lập thành 3 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng
công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã
loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy phép được cấp trước
đó.
2.4. Trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản,
khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc
trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
- Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò, khối
lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục (đối với trường hợp trả lại một
phần diện tích thăm dò).
2.5. Đề nghị tiếp tục thực hiện
quyền thăm dò khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền
thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản,
khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
- Bản sao có công chứng văn bản pháp
lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế.
2.6. Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (theo mẫu), kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng
công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn
thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấp phép đầu tư của tổ chức nhận quyền thăm dò
khoáng sản;
3. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại,
chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, cho
phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản: (Tổng thời gian giải quyết
các loại hồ sơ này không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan chức năng thì thời gian lấy ý kiến
không quá 13 ngày làm việc).
3.1. Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản (hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cũng áp dụng các
thủ tục này)
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác
khoáng sản (theo mẫu), kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi khai
thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư;
3.2. Gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản (hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cũng áp dụng
các thủ tục này)
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 90 ngày.
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm
xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
3.3. Xin trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (hồ sơ xin
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cũng áp dụng các thủ tục này)
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo
kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một
phần diện tích khai thác;
- Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định,
phê duyệt theo qui định đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
3.4. Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (theo mẫu) và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm
theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả khai thác và các
nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng kèm theo bản đồ hiện trạng
khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấp phép đầu tư.
3.5. Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện
quyền khai thác khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền
khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng văn bản pháp
lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế;
- Bản đồ hiện trạng khai thác kèm
theo báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm xin tiếp tục thực hiện quyền khai
thác khoáng sản.
4. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại,
chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền
chế biến khoáng sản: (Tổng thời gian giải quyết các loại hồ sơ này không quá
17 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của
các cơ quan chức năng thì thời gian lấy ý kiến không quá 13 ngày làm việc).
4.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép chế
biến khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép chế biến
khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến
khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định ;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư.
4.2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép
chế biến khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày giấy phép hết hạn 90 ngày.
Hồ sơ được lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả hoạt động chế biến
khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.
4.3. Hồ sơ xin trả lại giấy phép
chế biến khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn trả lại giấy phép chế biến
khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản
kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.
4.4. Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền
chế biến khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản (theo mẫu);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế
biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng
quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư của tổ chức xin nhận chuyển nhượng.
4.5. Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện
quyền chế biến khoáng sản
Hồ sơ lập thành 03 bộ, gồm có:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế
biến khoáng sản (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng văn bản pháp
lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế;
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản
và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản;
5. Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt
trữ lượng khoáng sản: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 30
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Hồ sơ bao gồm:
- Công văn trình thẩm định, xét và
phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Đề án thăm dò và bản sao có công chứng
giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng và
chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản;
- 04 (Bốn) bộ tài liệu trong đó có 03
(ba) bản in và 01 (một) bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: bản thuyết minh báo cáo
thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan.
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
1. Hồ sơ cấp phiếu xác nhận bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này
không quá 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường (theo mẫu);
- 03 Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường (nếu là dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc liên doanh với nước
ngoài thì phải có thêm 01 bản bằng tiếng Anh);
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc giải trình kinh tế - kỹ thuật của dự án.
2. Hồ sơ phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 24
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường (theo mẫu);
- 07 Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu là dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc liên doanh với nước
ngoài thì phải có thêm 01 bản bằng tiếng Anh);
- 01 Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
giải trình kinh tế - kỹ thuật của dự án.
III. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC – KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng
thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận,
hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi thăm dò. Trường hợp đất nơi
thăm dò không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có
văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân thăm dò với tổ chức,
cá nhân đang có quyền sử dụng đất được UBND xã xác nhận.
2. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đã có giếng
khai thác. Đối với trường hợp chưa có giếng khai thác thì thời gian này là 25
ngày làm việc).
Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấp phép (theo mẫu);
- Đề án khai thác nước dưới đất;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên, báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp
phép;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận
hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp
đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân
xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân
khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được UBND xã, phường,
thị trấn nơi đặt công trình xác nhận;
3. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấp phép (theo mẫu);
- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm
theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình
khai thác;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp
phép;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận
hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp
đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân
xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân
khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được UBND xã, phường,
thị trấn nơi đặt công trình xác nhận;
4. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấp phép (theo mẫu);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp
phép;
- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu
có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước,
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có
công trình xử lý nước thải; trường hợp đã có công trình xử lý nước thải và đang
xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm
theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải
vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
đã được xác nhận theo quy định của pháp luât về bảo vệ môi trường;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận,
hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả nước thải.
Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của
tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ
chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được
UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt công trình xác nhận;
5. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước: (Tổng thời gian giải quyết các loại hồ sơ này không quá
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (theo mẫu);
- Giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định
trong giấy phép;
- Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp điều chỉnh nội
dung giấp phép.
6. Hồ sơ cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất: (Tổng thời gian giải quyết loại hồ sơ này không quá 30
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm có:
- Đơn xin hành nghề khoan nước dưới đất
(theo mẫu);
- Bản sao có công chứng văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin hành nghề
khoan nước dưới dưới đất;
- Bản tường trình năng lực kỹ thuật
(theo mẫu).
D. LỆ PHÍ
Các loại phí, lệ phí cấp giấy phép thuộc
các lĩnh vực hoạt động khoáng sản, môi trường, tài nguyên nước – khí tượng thuỷ
văn được áp dụng theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Trong quá trình tổ chức thực hiện cải
cách hành chính theo cơ chế “Một cửa”, Sở Tài nguyên & Môi trường có trách
nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung nội dung Đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công
việc của tổ chức, cá nhân theo mục tiêu đã đề ra./.