Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 về quy định tạm thời phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 667/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 07/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 667/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI TÍNH, THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức và Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về Phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 42/TTr-TNMT-KS ngày 14 tháng 02 năm 2014 về việc đề nghị ban hành Quyết định Quy định tạm thời tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các mỏ khoáng sản là cát, sỏi, đá làm vật liệu xây dựng thông thường, đất làm vật liệu san lấp (sau đây gọi tắt là mỏ vật liệu xây dựng) và than bùn thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của UBND tỉnh không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản và cấp phép sau ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ Quy định về Phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản có hiệu lực (ngày 20/01/2014)
2. Phương pháp, trình tự, thủ tục xác định tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
1.1 Công thức tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 là:
T = Q x G x K1 x K2 x R
- T: Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đơn vị tính (đồng Việt Nam);
- Q: Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng địa chất nằm trong ranh giới khu vực được cấp phép khai thác được ghi trong giấy phép khai thác; đơn vị tính (m3)
- G: Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định theo giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh;
- K1 = 0,9: Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác lộ thiên.
- K2 : Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
+ K2 = 0,90 đối với khu vực khai thác khoáng sản thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (gồm các huyện Nam Đông, A Lưới, Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô)
+ K2 = 0,95 đối với khu vực khai thác khoáng sản thuộc vùng kinh tế - xã hội khó khăn (gồm các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang, thị xã Hương Trà)
+ K2 = 1,00 đối với khu vực khai thác khoáng sản thuộc khu vực khai thác khoáng sản thuộc vùng còn lại (gồm Thành Phố Huế, thị xã Hương Thủy)
- R: Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đơn vị tính (%).
1.2. Đối với khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường
Thông số G, R để tính tiền cấp quyền khai thác 1m3 khoảng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường như sau:
G = 130.000 đ/m3 x 90% + 210.000 đ/m3 x 10% = 138.000 đ/m3