Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá và đối tượng được thanh toán tiền tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 664/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2020
Ngày có hiệu lực 17/03/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 664/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC, ĐƠN GIÁ VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 03/TTr-QBVR ngày 06/3/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng, đơn giá và đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Tổng diện tích đất có rừng của 19 lưu vực chính cung ứng dịch vụ môi trường rừng đủ điều kiện được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: 229.085,78 ha, trong đó phân theo đối tượng chủ quản lý:

- Chủ rừng là tổ chức: 136.485,17 ha;

- UBND cấp xã: 49.732,53 ha;

- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: 42.868,08 ha.

(Có biểu 01 kèm theo)

2. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng theo từng lưu vực chính:

(Có biểu 02 kèm theo)

3. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho các chủ rừng nằm trong lưu vực chính: 120.306 triệu đồng.

(Có biểu 03, 04 kèm theo)

Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Bưu điện tỉnh Lào Cai; Vườn quốc gia Hoàng Liên; Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Bảo Yên, Văn Bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị, thành phố; Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển năng lượng Phúc Khánh; Ban quản lý khu du lịch sinh thái Hàm Rồng; Trung đoàn 254; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- CT, PCT2;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, PCVP2;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1,3, TNMT, NLN1
,2,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trịnh Xuân Trường

 

Biểu 01

BIỂU TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC CỦA CÁC CHỦ RỪNG ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DVMT NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 ca UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: ha

TT

Tên lưu vực

Tổng diện tích đất có rừng

Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

UBND cấp xã

Chủ rừng là tổ chức

1

2

3=4+5+6

4

5

6

 

Tổng cộng

229.085,78

42.868,08

49.732,53

136.485,17

1

Ngòi Phát (gồm các tiểu lưu vực: Tà Lơi 1, 2, 3; Nậm Hô; Nậm Pung; Pờ Hồ; Mường Hum)

26.615,86

4.105,75

6.142,23

16.367,88

2

Vạn Hồ (gồm các tiểu lưu vực: Ngòi Xan 1, 2; Trung Hồ; Sùng Vui; Can Hồ)

7.062,68

1.019,25

1.936,60

4.106,83

3

Cốc San Hạ (gồm các tiểu lưu vực: Cốc San; Chu Linh, nhà máy nước Cốc San)

6.063,29

510,10

1.544,14

4.009,05

4

Ngòi Đường 2 (gồm tiểu lưu vực Ngòi đường 1)

2.721,40

26,85

629,78

2.064,77

5

Tà Thàng (gồm các tiểu lưu vực: Séo Choong Hô, Lao Chải, Sử Pán 1, 2, Nậm Củn, Nậm Cang 1A, 1B, 2, Nậm Tóng, Nậm Sài )

33.142,42

2.318,10

4.827,22

25.997,10

6

Suối Chăn 2 (gồm các tiểu lưu vực: Suối Chăn 1; Nậm Khóa 1,2,3; Nậm Mu; Nậm Xây Luông 1,2,3,4,5; Tu Trên; Suối Chút 1, 2; Nậm Xây Nọi; Minh Lương; Nậm Khắt; Lán Bò; Hỏm Dưới)

48.734,93

6.545,36

9.053,38

33.136,19

7

Phú Mậu 3 (gồm các tiểu lưu vực: Phú Mậu 1,2)

2.272,06

0,00

62,82

2.209,24

8

Nậm Tha 6 (gồm các tiểu lưu vực: Nậm Tha 3, 4, 5)

3.370,10

0,00

0,00

3.370,10

9

Thác Bà (gồm các tiểu lưu vực: Bắc Cuông; Bắc Hà; Bắc Nà; Cốc Đàm; Nậm Khánh; Nậm Lúc; Nậm Phàng; Thải Giàng Phố; Vĩnh Hà; Pa ke; Bảo Nhai, chi nhánh cấp nước huyện Bảo Yên)

84.917,62

26.762,79

20.884,22

37.270,61

10

Tà Lạt

3.261,46

663,03

1.422,61

1.175,82

11

Suối Trát

1.628,45

0,00

106,97

1.521,48

12

Nậm Nhùn (Nậm Nhùn 1,2)

2.013,05

239,34

0,00

1.773,71

13

Phố Cũ 2

2.019,44

95,81

1.396,35

527,28

14

Nhà máy giấy suối Bảo Hà

1.146,73

170,62

976,11

0,00

15

Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

329,28

7,92

106,23

215,13

16

Công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

1.350,91

363,18

410,44

577,29

17

Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

1.394,87

35,81

122,12

1.236,94

18

Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

407,44

0,00

51,05

356,39

19

Công ty Khoáng sản 3

633,79

4,17

60,26

569,36

[...]