Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2015-2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 66/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2015-2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND, ngày 09/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số 753/TTr-SKHCN, ngày 15/12/2015 và Tờ trình số 777/TTr- SKHCN, ngày 21/12/2015 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh năm 2015-2016, cụ thể như sau:
Tên đề tài, dự án KH&CN |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với sản phẩm của đề tài |
Hình thức, phương thức tổ chức thực hiện |
Giải pháp phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long đạt KHÁ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2020. |
- Đánh giá thực trạng phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long cập nhật đến năm 2015 so với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn, đề xuất giải pháp phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long đạt trình độ Khá của vùng Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2020. |
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài. - Sản phẩm khoa học kèm theo: + Báo cáo đánh giá thực trạng của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015 theo hệ thống tiêu chí đánh giá trình độ phát triển bền vững kinh tế xã hội. + Báo cáo phân tích các bối cảnh và điều kiện phát triển của tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn 2016-2020. + Báo cáo đề xuất các mục tiêu phấn đấu để đạt đến trình độ KHÁ vào năm 2020 so Đồng bằng sông Cửu Long. |
- Đề tài khoa học. - Giao trực tiếp chủ trì: Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển - Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; - Đơn vị hỗ trợ, phối hợp chính và ứng dụng kết quả đề tài: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long. |
|
|
+ Báo cáo đề xuất các Giải pháp phát triển tỉnh Vĩnh Long đạt trình độ KHÁ đến năm 2020 so Đồng bằng sông Cửu Long. + Báo cáo đề xuất các chương trình ưu tiên đột phá trong phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long đạt trình độ KHÁ đến năm 2020 so Đồng bằng sông Cửu Long. |
|
Nghiên cứu chuỗi cung ứng cho sản phẩm khoai lang tỉnh Vĩnh Long |
- Khảo sát nhu cầu tiêu thụ, các kênh phân phối đối với khoai lang và các sản phẩm từ khoai lang. - Xác định các tiêu chí chất lượng, quy trình đảm bảo chất lượng cho sản phẩm khoai lang trồng. - Quy hoạch vùng trồng khoai lang, nhà kho, trung tâm phân phối. - Thiết kế chuỗi cung ứng cho khoai lang tỉnh Vĩnh Long. |
- Báo cáo đánh giá về nhu cầu tiêu thụ, các kênh phân phối khoai lang và các sản phẩm từ khoai lang. - Báo cáo đề xuất bộ tiêu chí chất lượng, quy trình đảm bảo chất lượng cho sản phẩm khoai lang trồng, thỏa mãn yêu cầu của nhà sản xuất, phân phối, tiêu thụ. - Báo cáo đề xuất bản Quy hoạch vùng trồng khoai lang, nhà kho, trung tâm phân phối. - Báo cáo đề xuất Chuỗi cung ứng cho khoai lang từ nguyên liệu thô, qua các nhà máy chế biến, nhà phân phối, đến người tiêu thụ cuối cùng. |
- Đề tài khoa học. - Giao trực tiếp chủ trì: Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; - Đơn vị hỗ trợ, phối hợp chính và ứng dụng kết quả: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long. |
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét chọn các cá nhân, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2015 - 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |