Quyết định 66/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2021
Số hiệu | 66/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 11/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/11/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh năm 2021 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để triển khai, tổ chức thực hiện.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA UBND TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 66/QĐ-UBND ngày 11 /01/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
THÁNG 3 |
||||
1 |
Dự thảo Nghị quyết về xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch thực hiện Nghị quyết |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh |
2 |
Dự thảo Nghị quyết về tập trung xây dựng, phát triển thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch thực hiện Nghị quyết |
UBND thành phố Nam Định |
Các Sở, ban, ngành |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh |
3 |
Dự thảo Nghị quyết về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch thực hiện Nghị quyết |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh |
4 |
Dự thảo Nghị quyết về xây dựng, phát triển vùng kinh tế ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo và Kế hoạch thực hiện Nghị quyết |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện: Hải Hậu, Giao Thủy, Nghĩa Hưng |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh |
|
THÁNG 4 |
||||
5 |
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố |
|
|
THÁNG 5 |
||||
6 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
THÁNG 6 |
||||
7 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
8 |
Danh mục các dự án đầu tư công, trình HĐND tỉnh cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình HĐND tỉnh |
9 |
Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc địa phương quản lý |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành có liên quan |
Trình HĐND tỉnh |
THÁNG 9 |
||||
10 |
Báo cáo sơ kết 05 năm và Dự thảo Kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09/6/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX về “Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định” |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh |
11 |
Quy hoạch vùng liên huyện Ý Yên, Nghĩa Hưng (Khai thác tiềm năng phát triển 2 bên tuyến đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình); Quy hoạch vùng liên huyện Giao Thủy, Hải Hậu (Khai thác tiềm năng phát triển 2 bên tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Nam Định) |
Sở Xây dựng |
Các huyện: Ý Yên, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy |
Trình BTV Tỉnh ủy, HĐND tỉnh |
THÁNG 10 |
||||
12 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
13 |
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 tỉnh Nam Định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
14 |
Danh mục dự án, công trình phải thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
15 |
Danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
16 |
Kế hoạch biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước và tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội, chỉ tiêu giáo viên mầm non hợp đồng năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình HĐND tỉnh |
17 |
Quy định chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học sau đại học và hỗ trợ một lần cho người có bằng sau đại học được tuyển dụng, tiếp nhận về công tác tại tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, HĐND tỉnh |
THÁNG 11 |
||||
18 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2021, kế hoạch đầu tư công năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
19 |
Danh mục các dự án đầu tư công, trình HĐND tỉnh cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình HĐND tỉnh |
20 |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
21 |
Dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
22 |
Đề án quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách |
Sở Tài chính |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
23 |
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách |
Sở Tài chính |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
24 |
Quy định khu vực không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Trình HĐND tỉnh |
Ghi chú:
- Chương trình công tác này bao gồm các đề án, báo cáo trình tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh; không bao gồm các nhiệm vụ thường xuyên. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham mưu UBND tỉnh những nội dung khác ngoài Chương trình công tác này.
- Trường hợp đăng ký bổ sung hoặc rút nội dung khỏi Chương trình công tác, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có văn bản báo cáo UBND tỉnh.
1. Các đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng, soạn thảo các báo cáo, đề án trong Chương trình công tác này.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì xây dựng, soạn thảo báo cáo, đề án trong Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị tốt và trình UBND tỉnh theo đúng thời gian, trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ việc triển khai thực hiện các nội dung Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ hàng tháng.