BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số : 66/2007/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRANG BỊ
ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC SỬ DỤNG CHÓ NGHIỆP VỤ; CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG VÀ TRANG
BỊ ĐỐI VỚI CHÓ NGHIỆP VỤ CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM LÀM CÔNG TÁC BẢO VỆ RỪNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn
cứ Chỉ thị số 08/2006/CT-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường các biện pháp cấp bách ngăn chặn tình trạng chặt phá, đốt rừng, khai
thác rừng trái phép;
Căn
cứ Quyết định số 87/2006/QĐ-BNN ngày 21/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ
bảo vệ rừng trong các đơn vị Kiểm lâm;
Căn
cứ Thông tư số 51/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước trang bị, nuôi dưỡng, huấn luyện
chó nghiệp vụ của cơ quan Kiểm lâm làm công tác bảo vệ rừng;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về chế độ trang
bị đối với công chức, viên chức sử dụng chó nghiệp vụ; chế độ nuôi dưỡng và
trang bị đối với chó nghiệp vụ của cơ quan Kiểm lâm làm công tác bảo vệ rừng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan trực thuộc Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Vườn
quốc gia trực thuộc Bộ được trang bị chó nghiệp vụ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ TRANG BỊ ĐỐI VỚI
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC SỬ DỤNG CHÓ NGHIỆP VỤ; CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG VÀ TRANG BỊ ĐỐI
VỚI CHÓ NGHIỆP VỤ CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM LÀM CÔNG TÁC BẢO VỆ RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 7 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC SỬ DỤNG CHÓ
NGHIỆP VỤ
1.
Đối tượng áp dụng
Công
chức, viên chức Kiểm lâm trực tiếp sử dụng chó nghiệp vụ.
2.
Chế độ trang bị cho công chức, viên chức sử dụng chó nghiệp vụ
Ngoài
chế độ tiêu chuẩn cấp phát trang phục hàng năm theo Thông tư liên bộ số 07/TT-LB
của Bộ Lâm nghiệp (Nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) – Bộ Tài chính quy định chế
độ trang phục cho viên chức lực lượng Kiểm lâm và Quyết định số 3602/QĐ-BNN-KL
ngày 06/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
trang phục thống nhất trong lực lượng Kiểm lâm, công chức, viên chức sử dụng
chó nghiệp vụ còn được cấp phát trang bị nghiệp vụ:
- 01
mũ cứng (dùng trong 1 năm)
- 01
đôi giày vải (dùng trong 1 năm)
- 1
bộ quần áo bảo hộ (dùng trong 1 năm)
- 1
đôi tất chân (dùng trong 1 năm)
- 1
túi vải (dùng trong 4 năm)
- 1
bi đông đựng nước (dùng trong 5 năm)
- 1
đèn pin loại 2 pin (dùng trong 1 năm. 1 đôi pin/tháng)
- 1
đôi ủng (dùng trong 1 năm)
- 4
khẩu trang (dùng trong 1 năm)
- 02
đôi găng tay cao su (dùng trong 1 năm)
- Xà
phòng giặt 0,25kg/tháng.
II. CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG, TRANG BỊ ĐỐI VỚI CHÓ NGHIỆP VỤ
1.
Mức ăn
Mức
ăn chó nghiệp vụ giống chó Becgiê Đức và Rơttweiler: được tính theo định lượng
của một số mặt hàng cho một con ăn trong một tháng và được quy thành tiền theo
giá trị thị trường tại địa phương vào thời điểm thanh toán. Cụ thể như sau:
-
Gạo tẻ thường: 15kg;
-
Thịt lợn (xô lọc): 9kg;
-
Thịt gia cầm (đã giết mổ): 6 kg;
-
Trứng (gà, vịt): 30 quả;
-
Rau xanh: 5 kg;
-
Muối: 0,3 kg;
-
Chất đốt (quy than): 20kg (hpặc 5 kg ga).
2.
Chế độ bồi dưỡng cho chó nghiệp vụ
Trong
những ngày chó nghiệp vụ trực tiếp tham gia công tác tuần tra rừng, kiểm tra,
kiểm soát lâm sản, ngăn chặn, trấn áp đối tượng chống người thi hành công vụ
được bồi dưỡng bằng 1 hộp sữa/ngày (sữa đặc có đường loại 400gam). Thủ trưởng
đơn vị xét quyết định cho ăn bồi dưỡng.
Trong
trường hợp chó bị ốm, việc bồi dưỡng thực hiện theo chỉ định của cán bộ kỹ
thuật chăn nuôi thú y. Mức ăn bồi dưỡng thêm ngoài chế độ quy định không quá ½
hợp sữa/ngày (sữa đặc có đường loại 400gam).
3.
Chế độ thuốc phòng, chữa bệnh
Thuốc
chữa bệnh thông thường cho chó nghiệp vụ không quá 20.000 đồng/tháng/con.
Thuốc
phòng bệnh, thuốc diệt côn trùng, ký sinh trùng, tẩy chuồng, vệ sinh môi trường
có dự trù riêng. Việc dự trừ, quản lý thuốc do cán bộ thú y quy định.
4.
Trang bị đối với chó nghiệp vụ
a)
Chuồng chó, cũi chó:
Mỗi
con có 1 chuồng riêng (hoặc cũi riêng) theo mẫu thiết kế
b)
Dụng cụ để nuôi chó nghiệp vụ:
- 1
chậu đựng thức ăn (dùng trong 1 năm)
- 1
chậu đựng nước uống (dùng trong 1 năm)
- 2
chiếc lược nhựa (dùng trong 1 năm)
- 3
khăn tắm loại 25 x 50 (dùng trong 1 năm)
-
0,1kg xà phòng tắm/tháng.
c)
Trang bị chung:
-
Dây cương vải (loại 2,5m) + móc xích: 2 chiếc/năm.
-
Dây cương vải (loại 10m) + móc xích: 1 chiếc/năm.
-
Dây cương sắt (loại 1,5m) + móc xích: 1 chiếc (dùng trong 2 năm)
- Cổ
dề vải: 2 chiếc/năm.
- Cổ
dề sắt : 1 chiếc/năm.
- Rọ
mõm sắt: 1 chiếc (dùng trong 2 năm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Kinh phí đảm bảo trang bị chó nghiệp vụ và các trang thiết bị phục vụ nuôi, sử
dụng chó nghiệp vụ thực hiện theo Thông tư số 51/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
trang bị, nuôi dưỡng, huấn luyện chó nghiệp vụ của cơ quan Kiểm lâm làm công
tác bảo vệ rừng.
2.
Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập kế hoạch và tự
mua sắm trang bị chó nghiệp vụ cho các đơn vị trực thuộc theo Điều
3, chương I, Quy chế quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ bảo vệ rừng trong các đơn
vị kiểm lâm (Quyết định số 87/2006/QĐ-BNN ngày 21/9/2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
3.
Cục Kiểm lâm mua sắm trang bị chó nghiệp vụ cho các Vườn quốc gia trực thuộc
Bộ.
4.
Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Vườn quốc
gia trực thuộc Bộ được trang bị chó nghiệp vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quy định này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để sửa đổi, bổ sung phù hợp.
QUY CÁCH
XÂY DỰNG CHUỒNG VÀ CŨI CHÓ
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 7 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. QUY CÁCH XÂY DỰNG CHUỒNG CHÓ NGHIỆP VỤ:
1.
Mặt cắt hình chiếu đứng sàn 01 chuồng chó (vẽ theo phương pháp mô tả)
2.
Mặt cắt hình chiếu ngang 01 chuồng chó theo mặt trước (vẽ theo phương pháp mô
tả):
3.
Yêu cầu xây dựng:
+
Mặt trước chuồng chó làm bằng lưới B40.
+
Các mặt còn lại xây bằng gạch (chỉ cần tường 10cm).
+
Mái lợp bằng lá dừa hoặc tôn cách nhiệt.
+
Nền lát bằng gạch thường hoặc xi măng cát vàng.
4.
Các xây dựng rãnh chống ve:
5.
Một số chú ý:
a)
Nhà hướng Đông hoặc Nam. Tuyệt đối không quay mặt về hướng Tây.
b)
Kích cỡ chuẩn:
+
Dài 5m.
+
Rộng 3m.
+
Cao 2,5m (không kể mái).
+ Ô
chó ngủ: 1,5 x 1,5.
*
Sàn chuồng phải có độ dốc để thoát nước ra rãnh.
* Hệ
thống rãnh chống ve chó sát tường: cao 20cm, dầy 3cm, cách tường 3cm có độ dốc
ra điểm thay nước.
* Ô
chó ngủ phải làm cửa để khi rửa chuồng nhốt chó vào trong, chờ sàn khô rồi mới
thả chó ra.
II. QUY CÁCH XÂY DỰNG CŨI CHÓ NGHIỆP VỤ
*
Kích cỡ:
+
Dài:2m
+
Rộng:1,5m
+
Cao: 1,5m
+ Sàn
chuồng làm bằng sắt vuông. Khoảng cách giữa các thanh là 2cm đến 2,5cm. Có lát
ván gỗ kích cỡ 1m x 1m để chó nằm.