BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3200/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
3927/QĐ-TCHQ NGÀY 27/11/2015 CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu, tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC
ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu
tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu,
mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ,
viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 3927/QĐ-TCHQ
ngày 27/11/2015 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định về trang bị, quản
lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều
tra chống buôn lậu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay thế cụm từ “Trung tâm huấn luyện chó nghiệp
vụ” bằng “Đội quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ” trong toàn bộ các
quy định ban hành kèm theo Quyết định số 3927/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 3,
Chương I Quy định chung về trang bị, quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ:
4. Mỗi đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng
chó nghiệp vụ phải bố trí tối thiểu 02 huấn luyện viên và trang bị 02 chó nghiệp
vụ để hỗ trợ nhau trong quá trình nuôi dưỡng, huấn luyện và tác nghiệp.
Điều 3. Sửa đổi Quy định về chế độ hậu cần phục vụ chăm
sóc, nuôi dưỡng và huấn luyện chó nghiệp vụ ban hành kèm theo Quyết định
3927/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau:
I. Bổ sung vào Khoản 4, Khoản 5, Điều 6
tiêu chuẩn thuốc cho CNV:
4. Trang bị cấp cho các đơn vị địa
phương:
- Thuốc tắm sát trùng da lông (thuốc
tím hoặc dùng một số loại thuốc khác có tác dụng tương tự):
0.2kg/01con/1 năm;
- Thuốc chữa viêm da (Dexmaspray hoặc
dùng một số loại thuốc khác có tác dụng tương tự): 04 lọ (100ml)/con/1 năm;
- Thuốc sát trùng môi trường (Biodin
hoặc dùng một số loại thuốc khác có tác dụng tương tự): 600ml/con/1 năm;
- Trong trường hợp chó nghiệp vụ bị ốm
phải đưa đến cơ sở thú y điều trị thì sử dụng và thanh toán tiền thuốc theo
phác đồ của cơ sở đó.
5. Trang bị cấp cho Đội Quản lý, huấn
luyện và sử dụng chó nghiệp vụ:
STT
|
Đồ
dùng, vật dụng
|
Chế
độ
|
Ghi
chú
|
1
|
Panh thẳng
|
1
cái/1 năm
|
Nếu
hỏng cấp mới
|
2
|
Panh có mấu
|
1
cái/1 năm
|
Nt
|
3
|
Kéo thẳng
|
2
cái/1 năm
|
Nt
|
4
|
Kéo cong
|
2
cái/1 năm
|
Nt
|
5
|
Bình bảo ôn
|
2
cái/1 năm
|
Nt
|
6
|
Nhiệt kế
|
2
cái/1 năm
|
Nt
|
7
|
Tai nghe
|
2
cái/1 năm
|
Nt
|
8
|
Dao mổ
|
2 bộ
|
Nt
|
9
|
Kim tiêm số 7 (10 cái/hộp)
|
2 hộp/1
năm
|
Nếu
hết mới bổ sung
|
10
|
Kim tiêm số 9 (10 cái/hộp)
|
2 hộp/1
năm
|
Nt
|
11
|
Kim tiêm số 12 (10 cái/hộp)
|
2 hộp/1
năm
|
Nt
|
12
|
Gang tay y tế (50 cái/hộp)
|
2 hộp/1
năm
|
Sử dụng
1 lần
|
13
|
Bông (100 gam)
|
10
gói/1 năm
|
|
14
|
Cồn
|
2 lít/1 năm
|
|
15
|
Xi lanh nhựa (loại 3cc)
|
2
cái/con/năm
|
Sử dụng
1 lần
|
16
|
Xi lanh nhựa (loại 6cc)
|
2
cái/con/năm
|
Sử dụng
1 lần
|
17
|
Xi lanh nhựa (loại 10cc)
|
2 cái/con/năm
|
Sử dụng
1 lần
|
18
|
Khẩu trang (50 cái/hộp)
|
2 hộp
/năm
|
Sử dụng
1 lần
|
19
|
Áo blu
|
2
cái/bác sỹ/năm
|
|
6. Trường hợp chó nghiệp vụ bị ốm, phẫu
thuật đột xuất:
Đội quản lý, huấn luyện và sử dụng
chó nghiệp vụ chịu trách nhiệm mua thuốc, vật tư y tế theo đề nghị của bác sỹ
thú y. Sau đó trình Lãnh đạo Cục duyệt thanh toán.
II. Tách Điều 7 thành Điều 7
và Điều 8 với nội dung cụ thể như sau:
Điều 7. Chuồng nuôi và khu huấn luyện:
1. Chuồng nuôi, nhốt chó
Chuồng CNV được xây dựng theo đúng mẫu
thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo Phụ
lục đính kèm), định mức như sau:
- Mỗi chó nghiệp vụ được nuôi trong 1
chuồng và được trang bị 1 cũi nhốt inox, kích thước dài 100cm, rộng 60cm, cao
70cm, để sử dụng cơ động;
- Chó huấn luyện, chó đực giống, chó
cái giống: 1 con/1 chuồng;
- Chó con tách đàn (60 ngày tuổi) đến
hết 4 tháng tuổi: 3-4 con/ chuồng;
- Chó con từ tháng thứ 5 đến hết
tháng thứ 10: 2 con/chuồng;
- Chó từ 11 tháng tuổi trở lên: 1
con/chuồng;
- Các đơn vị địa phương có từ 2 CNV
trở lên được xây dựng thêm 01 chuồng cách ly, có từ 6 CNV trở lên được xây 02
chuồng để cách ly khi chó bị bệnh.
2. Khu huấn luyện CNV
- Mỗi đơn vị sử dụng CNV cần dành 01
khu đất để làm sân tập và xây dựng 1 bộ cầu tập cho CNV (diện tích từ 200- 400
m2 tùy điều kiện cụ thể).
- Căn cứ vào tình hình thực tế của mỗi
đơn vị, phải bảo đảm cung cấp phương tiện chống nóng, chống rét, điện thắp
sáng, nước sạch, dụng cụ phục vụ vệ sinh chuồng trại, nấu ăn cho CNV.
Điều 8. Các vật dụng phục vụ chăm
sóc, huấn luyện sử dụng.
1. Đồ dùng, vật dụng phục vụ chăm
sóc, nuôi dưỡng CNV.
a. Chó con từ 15 ngày đến 4 tháng tuổi,
từ 01 đến 03 con được cấp:
- 01 chậu đựng thức ăn; 01 chậu đựng
nước uống (niên hạn 1 năm);
- Khăn tắm loại 25cm x 50 cm: 01 chiếc/01 con/01 tháng;
b. Chó từ 4 tháng tuổi trở lên, kể cả
chó huấn luyện và chó tác nghiệp, chó đực giống và chó cái giống mỗi con được cấp:
- Chậu inox đựng thức ăn: 01 chiếc/01
con/02 năm;
- Chậu inox đựng nước uống: 01 chiếc/01
con/02 năm;
- Kéo cắt lông chó: 02 cái/01 con/01
năm;
- Lược chải lông: 02 cái/01 con/01
năm;
- Khăn tắm loại 25 cm x 50 cm: 12 chiếc/01 con/01 năm;
- Xà phòng tắm (dạng bánh của người)
hoặc sữa tắm dành riêng cho chó, mèo (dạng chai): 12 bánh (chai)/01 con/01 năm.
2. Đồ dùng, vật dụng phục vụ công tác
huấn luyện CNV
a. Chó đực giống, chó cái giống mỗi
con được trang bị:
- Dây cương dù (loại 2,5m) + cổ dề
dù: 01 chiếc/01 con/01 năm;
- Dây cương inox (loại 2,5m) + cổ dề
inox: 01 chiếc/01 con/ 02 năm;
- Rọ mõm inox: 01 chiếc/01 con/ 02
năm;
- Cổ dề dù: 01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Cổ dề inox: 01 chiếc/01 con/ 02
năm.
b. Chó con từ 3 tháng tuổi trở lên được
trang bị một lần gồm:
- Cổ dề dù: 01chiếc/01 con/ 01 năm;
- Dây cương dù (loại 2,5m) + móc
xích: 01 chiếc/01 con/ 01 năm.
c. Trang bị cho chó huấn luyện và chó
tác nghiệp.
- Dây cương dù (loại 2,5m) + cổ dề
dù: 03 chiếc/01 con/01 năm;
- Dây cương dù (loại 10m) + cổ dề dù:
01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Dây cương inox (loại 2,5m) + cổ dề
inox: 01 chiếc/01 con/ 02 năm;
- Rọ mõm da: 01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Rọ mõm inox: 01 chiếc/01 con/ 01
năm;
- Panh inox: 01 chiếc/01 con/01 năm;
- Dây cương vai: 01 chiếc/01 con/01
năm;
- Sổ nhật ký ghi chép công tác chăm
sóc, huấn luyện sử dụng chó nghiệp vụ của huấn luyện viên.
d. Các vật dụng do Cục Hải quan tỉnh,
thành phố mua sắm:
- Valy, túi xách, hòm tôn: Đơn vị có
1-2 chó nghiệp vụ trang cấp tổng số 7 cái, đơn vị có từ 3-6 chó nghiệp vụ trang
cấp 10 cái, đơn vị có từ 7-10 chó nghiệp vụ trang cấp 15 cái, một năm cấp 2 lần;
- Tủ sắt bảo quản mẫu, mùi hơi các chất
ma túy: 01 cái/đơn vị (hỏng đổi);
- Nhiệt kế theo dõi thân nhiệt chó
nghiệp vụ: 01 cái/01 con/01 năm;
- Bình phun thuốc diệt trùng (loại 10
lít): 01 bình/đơn vị (hỏng đổi);
- Tủ thuốc thú y (kích thước 30 cm x 50cm)): 1cái/đơn vị (hỏng đổi).
- Khăn tắm loại 25cm x 50 cm: 12 chiếc/01 con/01 năm;
- Xà phòng tắm (dạng bánh của người)
hoặc sữa tắm dành riêng cho chó, mèo (dạng chai): 12 bánh (chai)/01 con/01 năm;
- Vôi bột tẩy uế, khử trùng chuồng trại
khi chó bị bệnh truyền nhiễm: 02 kg /con /lần.
3. Bổ sung mục 3, Điều 9:
- Cục Điều tra chống buôn lậu sẽ mua
sắm các vật dụng quy định tại Điều 6 và mục a, b và c tại
Khoản 2 Điều 8.
Điều 4. Bổ sung các biểu mẫu, ấn chỉ dùng trong công tác
quản lý, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ kèm Quyết định này như sau:
- Kế hoạch huấn luyện kèm theo Quy định
về chế độ chăm sóc, huấn luyện chó nghiệp vụ tại các đơn vị cơ sở (phụ lục I);
- Mẫu lịch phân công làm việc ban
hành kèm theo Quy định về quy trình sử dụng chó nghiệp vụ (phụ lục II);
- Quy trình mổ khám bệnh tích khi chó
nghiệp vụ bị chết kèm theo Quy định về chế độ hậu cần phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng
và huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ (phụ lục VIII).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Cục trưởng cục Tài vụ - Quản trị, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu,
Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Như Điều 6 (để t/h);
- Lãnh đạo Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, ĐTCBL (05b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN…..
-------
|
PHỤ LỤC I
LỊCH PHÂN CÔNG HUẤN LUYỆN CHÓ NGHIỆP VỤ
TỪ NGÀY /
/ ĐẾN NGÀY / /
Ngày
|
Thời
gian huấn luyện
|
Địa
điểm huấn luyện
|
Nội
dung huấn luyện
|
Tên
HLV và chó nghiệp vụ
|
Ghi
chú
|
Thứ Hai
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Ba
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Tư
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Năm
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Sáu
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Bảy
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Chủ Nhật
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
|
.....Ngày …
tháng … năm 20….
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN…..
-------
|
|
PHỤ LỤC II
LỊCH PHÂN CÔNG LÀM VIỆC ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN
VIÊN VÀ CHÓ NGHIỆP VỤ TỪ NGÀY / / ĐẾN
NGÀY / /
Ngày
|
Thời
gian huấn luyện
|
Địa
điểm huấn luyện
|
Nội
dung huấn luyện
|
Tên HLV
và CNV
|
Ghi
chú
|
Thứ Hai
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Ba
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Tư
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Năm
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Sáu
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Thứ Bảy
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
Chủ Nhật
|
Từ
đến
|
|
|
HLV:
|
|
Từ
đến
|
|
|
CNV:
|
|
|
.....Ngày …
tháng … năm 20….
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
|
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH MỔ KHÁM BỆNH TÍCH CHÓ
(kèm theo Quyết định số
3200/QĐ-TCHQ ngày 29/9/2017 của Tổng cục trưởng TCHQ)
1. Ghi chép các biểu hiện bên
ngoài và chụp ảnh đặc tả các cơ quan, bộ phận sau:
- Thể trạng chó.
- Da và lông.
- Mắt: màu sắc niêm mạc mắt.
- Mũi và tai: dịch, dị vật bất thường
chảy ra ở mũi và tai.
- Chân: các kẽ móng chân, xương khớp.
- Hậu môn: phân, dịch lạ ở hậu môn.
- Cơ quan sinh dục: Kiểm tra các biểu
hiện bất thường ở cơ quan sinh dục
- Phân: màu phân, phân lỏng hay nát.
2. Mổ khám bệnh tích chó
2.1. Chuẩn bị:
- Địa điểm mổ: Đủ ánh sáng, dễ vệ
sinh, tiêu độc; xa nguồn nước, đường đi, xa khu vực chuồng nuôi nhốt chó của
đơn vị....
- Dụng cụ: Khay mổ (1 khay to, 3 khay
nhỏ) hoặc mảnh nilon; Dao to, dao mổ, panh; xà phòng, thuốc sát trùng....
- Các vật dụng khác: Sổ sách, biểu mẫu ghi chép, máy ảnh...
2.2. Tiến hành mổ khám:
- Bẻ doãng 4 chân: Rạch da nách, bẹn.
Bẻ doãng 4 chân.
- Kiểm tra các hạch lympho ở nách, bẹn
có sưng, xuất huyết không...
- Rạch dọc theo đường trắng từ xương hàm
đến hàng vú cuối cùng (không cắt sâu qua lớp mỡ).
- Mổ xoang bụng: Rạch qua lớp mỡ bụng;
rạch màng bụng để lộ các cơ quan nội tạng (thao tác cẩn thận, trách cắt đứt ruột,
bóng đái...) sau đó chụp ảnh tổng quan toàn bộ khối cơ quan nội tạng và dịch
trong xoang bụng.
- Kiểm tra và chụp ảnh khám nghiệm đối
với các cơ quan, bộ phận sau: Tim, Gan, Thận, Lách, Phổi, Bàng quang, Ruột, Dạ
dày.
Đặc biệt mô tả bệnh tích của các cơ
quan, bộ phận sau:
Gan
|
□ Sưng; Tụ huyết □
|
Lách
|
□ Nhồi huyết
|
Thận (2 quả)
|
□ Sưng
|
□ Xuất huyết
|
□ Xuất huyết
|
□ Xuất huyết
|
□ Hoại tử
|
□ Hoại tử
|
□ Hoại tử
|
Phổi
|
□ Viêm
|
Hạch màng treo
ruột
|
□ Sưng
|
Ruột
|
□ Xuất huyết
|
□ Xuất huyết
|
□ Xuất huyết
|
□ Bong tróc
niêm mạc
|
□ Tụ huyết
|
□ Viêm
|
□ Loét van hồi manh
|
Tim
|
□ Mỡ vành xuất huyết
|
Xương
|
□ Dị dạng
|
Bàng quang
|
□ Xuất huyết
|
□ Viêm
|
□ Viêm khớp
|
□ Tích nước tiểu
|
Dạ dày
|
□ Có chứa thức ăn
□ Không chứa thức ăn
|
□ Xuất huyết
□ Viêm loét
|
2.3. Vệ sinh tiêu độc sau mổ khám:
- Xác, phủ tạng và chất thải: Đốt hoặc
chôn sâu giữa 2 lớp vôi bột.
- Dụng cụ: thu gom, ngâm và rửa sạch
bằng xà phòng, sau đó sát trùng kỹ.
- Người mổ: rửa tay bằng xà phòng,
sát trùng, tiêu độc quần áo, giầy dép.
- Địa điểm mổ khám: Quét dọn sạch sẽ,
tiêu độc sát trùng bằng hóa chất hoặc vôi bột.
2.4. Lập biên bản mổ khám nghiệm bệnh
tích:
Sau khi mổ khám nghiệm cần ghi chép lại
đầy đủ triệu chứng và bệnh tích vào biên bản mổ khám nghiệm
bệnh tích và có ảnh kèm theo.
Chú ý:
- Không mổ khám nghiệm bệnh tích đối
với chó nghiệp vụ mắc bệnh truyền nhiễm rõ ràng như: Bệnh Lepto, bệnh viêm gan
truyền nhiễm.
- Quá trình mổ
khám cần phải được tiến hành sớm sau khi chó nghiệp vụ chết để việc chẩn đoán bệnh được chính xác. Trong trường hợp không mổ được ngay
thì cần phải bảo quản xác chó nghiệp vụ trong điều kiện lạnh để xác không bị
phân hủy.