Quyết định 658/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
Số hiệu | 658/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ KHI THAM GIA XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 82/TTr-SNN ngày 21 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức hỗ trợ cụ thể khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016, như sau:
1. Hỗ trợ tổ chức đại diện của nông dân (hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên
a) Hỗ trợ đối với cây lúa:
- Năm thứ nhất: 450.000 đồng/ha/vụ;
- Năm thứ hai: 300.000 đồng/ha/vụ.
b) Hỗ trợ đối với cây màu các loại:
- Năm thứ nhất: 360.000 đồng/ha/vụ;
- Năm thứ hai: 240.000 đồng/ha/vụ.
c) Hỗ trợ đối với cây công nghiệp ngắn ngày:
- Năm thứ nhất: 380.000 đồng/ha/vụ;
- Năm thứ hai: 250.000 đồng/ha/vụ.
d) Hỗ trợ đối với cây ăn trái và cây dừa:
- Năm thứ nhất: 600.000 đồng/ha/vụ;
- Năm thứ hai: 400.000 đồng/ha/vụ.
2. Hỗ trợ nông dân (hộ gia đình, cá nhân, trang trại) 30% chi phí mua giống cây trồng để gieo trồng vụ đầu tiên trong Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn
a) Hỗ trợ đối với cây lúa (giống có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên): 540.000 đồng/ha.
b) Hỗ trợ đối với cây màu các loại:
- Màu lương thực: