Quyết định 65/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu 65/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/10/2006
Ngày có hiệu lực 31/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Trương Ngọc Hân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2006/QĐ-UBND

Thị xã Cao Lãnh, ngày 21 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2006/QĐ-UBND NGÀY 17/3/2006 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC SỞ TƯ PHÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 101/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Nghị định 68/2002/ND-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

Căn cứ Nghị định 69/2006/NĐ- CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

Xét đề nghị số 345/TTr-STP ngày 12/10/2006 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 17/3/2006 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp như sau:

1. Sửa đổi điểm A, phần IV, Mục 2 về lĩnh vực hộ tịch có yếu tố nước ngoài như sau:

" IV. Kết hôn:

(Thực hiện Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ).

A. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN GIỮA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:

1. Thủ tục gồm:

a) Đối với công dân Việt Nam:

- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo mẫu qui định); có xác nhận của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền về tình trạng hôn nhân của mình.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng tính từ ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

- Nếu đang phục vụ trong lực lượng vũ trang, hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với qui chế của ngành đó;

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng minh nhân dân;

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.

b) Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

- Tờ Khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo mẫu qui định);

- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày hồ sơ được tiếp nhận, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không qui định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó; (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt);

- Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể làm chủ được hành vi của mình. (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt);

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu, thị thực visa, phiếu nhập, xuất cảnh .

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ