Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 641/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/04/2010
Ngày có hiệu lực 06/04/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Huỳnh Thế Năng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 641/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 06 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIAO KẾ HOẠCH DANH MỤC VÀ VỐN CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (THUỘC NGUỒN VỐN VAY CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG, GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ờ NÔNG THÔN VÀ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2010)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nuớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Quyết định số 352/QĐ-BTC ngày 12/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân bổ mức vốn vay tín dựng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2010;

- Xét Tờ trình số 216/TTr-KHĐT.NN PTNT ngày 01/4/2010 của Liên Sở kế hoạch và Đầu tư – Nông nghiệp Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay giao Kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng năm 2010 nguồn vốn vay kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản như sau:

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

KH vốn năm 2010

Ghi chú

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

72.786

30.000

 

 

I

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

22.186

10.000

 

 

1

Thành phố Long Xuyên

3.500

2.000

 

 

2

Huyện Phú Tân

12.326

4.000

 

 

3

Huyện An Phú

490

300

 

 

4

Huyện Tri Tôn

5.870

3.700

 

 

II

TRẠM BƠM ĐIỆN

50.600

20.000

 

 

1

Châu Thành

6.600

2.400

 

 

2

Châu Phú

18.400

6.950

 

 

3

Châu Đốc

900

350

 

 

4

An Phú

1.900

300

 

 

5

Tân Châu

1.400

600

 

 

6

Chợ Mới

2.400

1.550

 

 

7

Phú Tân

6.100

2.550

 

 

8

Thoại Sơn

11.200

5.000

 

 

9

Tri Tôn

1.700

300

 

 

(Cụ thể xem biểu chi tiết đính kèm)

Điều 2. Mục tiêu và nguyên tắc bố trí vốn đầu tư:

a. Bố trí các công trình nông nghiệp, thủy lợi, trạm bơm điện phù hợp theo đúng mục tiêu chương trình vay vốn kiên cố hoá kênh mương và các công trình có hồ sơ thủ tục theo quy định hiện hành và đã thoả thuận bồi hoàn với dân xong, đủ điều kiện triển khai thực hiện sau khi phân bổ vốn nhằm đáp ứng kịp thời cho sản xuất nông nghiệp trong vùng.

b. Các công trình phù hợp theo thông báo kết luận của Uỷ ban nhân dân tỉnh phục vụ sản xuất và hệ thống thuỷ lợi thành phố Long Xuyên;

c. Các công trình có chủ trương của cấp có thẩm quyền về phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương;

d. Căn cứ danh mục các đơn vị có nhu cầu đầu tư được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần thiết đầu tư trong năm 2010.

Điều 3. Các chủ đầu tư:

a. Căn cứ chỉ tiêu danh mục và vốn được giao, triển khai thực hiện các hồ sơ thủ tục theo đúng quy định của nhà nước về đầu tư xây dựng, đồng thời thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, chất lượng công trình và khối lượng – giá trị xây lắp hoàn thành; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc đến các cơ quan chức năng có liên quan để được hướng dẫn giải quyết;

b. Thực hiện nghiêm túc các nội dung ký kết với các tổ chức tư vấn và nhà thầu trong hợp đồng kinh tế về: tiến độ, thời gian thực hiện, chất lượng sản phẩm để thực hiện các hình thức chế tài và chế độ trách nhiệm của cá nhân, đơn vị trong thực hiện hợp đồng kinh tế;

c. Phải tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành của những công trình, hạng mục công trình đạt được tiến độ theo điểm dừng kỹ thuật ký kết trong hợp đồng kinh tế, nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp phát vốn để thanh toán;

Điều 4: Tổ chức thực hiện:

a. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư chịu trách nhiệm triển khai chỉ tiêu kế hoạch đến các Sở, ngành, các chủ đầu tư và UBND các huyện; đồng thời theo dõi điều hành việc tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh.

b. Giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm về việc vay Ngân hàng phát triển, chuyển vốn để cấp phát, đồng thời hướng dẫn các huyện lập thủ tục vay và kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo đúng mục tiêu do trung ương quy định. Các công trình thủy lợi ở các huyện, thành phố phải được cân đối nguồn ngân sách hàng năm do cấp huyện thị thành quản lý để trả nợ vay.

Điều 5: Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, các chủ đầu tư và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- VP UBND tỉnh;
- Sở KH-ĐT; Sở NN PTNT;
- Sở Tài chính; Kho bạc NN;
- UBND huyện thị thành có liên quan;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thế Năng