BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
886/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG
ƯỚC CỦA TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN THEO HƯỚNG DẪN CỦA TỔ
CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết A.946 (23) về Kế hoạch đánh giá tự nguyện của quốc gia thành
viên Tổ chức Hàng hải quốc tế (gọi tắt là IMO), Bộ luật thực hiện các văn bản bắt
buộc và các văn bản có liên quan của IMO;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập
Ban Chỉ đạo và Tổ Đánh giá việc thực hiện các Công ước của IMO mà Việt Nam là
thành viên theo hướng dẫn của IMO (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo và Tổ Đánh
giá) gồm các thành viên có danh sách tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết
định này.
Điều 2.
Ban Chỉ đạo
có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải tổ chức thực hiện Kế hoạch đánh giá việc thực hiện các Công ước của IMO
mà Việt Nam là thành viên theo hướng dẫn của IMO (sau đây gọi tắt là Kế hoạch
đánh giá);
2. Chỉ đạo, tổ chức xây dựng,
phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch đánh giá đối với quyền và nghĩa vụ
chung của quốc gia thành viên IMO, của quốc gia tàu treo cờ, của quốc gia có cảng
biển và của quốc gia ven biển;
3. Phê duyệt Dự toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch đánh giá do Cục Hàng hải Việt Nam trình;
4. Quyết định hoặc trình cấp có
thẩm quyền nội dung, chương trình hợp tác quốc tế với IMO và các cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài trong quá trình thực hiện Kế hoạch đánh giá;
5. Phối hợp với các Bộ, ngành ở
Trung ương và địa phương để thực hiện Kế hoạch đánh giá;
6. Giải quyết các kiến nghị, đề
xuất của Tổ Đánh giá trong quá trình thực hiện Kế hoạch đánh giá.
Điều 3.
Tổ Đánh
giá có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng Kế hoạch đánh giá và
các tiêu chí đánh giá theo Bộ luật thực hiện các văn bản bắt buộc của IMO trình
Ban Chỉ đạo phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch
đánh giá sau khi Ban Chỉ đạo phê duyệt;
3. Tổng hợp báo cáo kết quả đánh
giá trình Ban Chỉ đạo phê duyệt;
4. Có quyền yêu cầu các cơ quan,
tổ chức liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch đánh giá.
5. Thực hiện chương trình hợp
tác quốc tế với IMO và các cơ quan, tổ chức có liên quan ở nước ngoài trong quá
trình thực hiện Kế hoạch đánh giá sau khi được sự chấp thuận của cấp có thẩm
quyền;
6. Đề xuất các kiến nghị, biện pháp
giải quyết vượt thẩm quyền, các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện với
Ban Chỉ đạo để xem xét, quyết định;
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Chỉ đạo giao.
Điều 4.
Kinh phí
hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Đánh giá được bố trí từ ngân sách nhà nước, các
nguồn kinh phí khác và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Ban Chỉ đạo
và Tổ Đánh giá hoạt động theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, được sử dụng con dấu của Bộ Giao thông vận tải để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn được giao. Ban Chỉ đạo và Tổ Đánh giá tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
Điều 6.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký cho đến khi Ban Chỉ đạo và Tổ Đánh giá
hoàn thành nhiệm vụ.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng hải, Tổng giám đốc
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và
cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Ngoại giao, Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam;
- Các Hiệp hội: Chủ tàu Việt Nam, Cảng biển Việt Nam, Đại lý và Môi giới hàng
hóa Việt Nam;
- Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên;
- Webiste Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 04 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Ông Nguyễn Hồng Trường, Thứ
trưởng - Trưởng Ban;
2. Ông Nguyễn Hoàng, Phó Vụ trưởng
Vụ Pháp chế - Phó trưởng Ban Thường trực;
3. Ông Trần Thanh Minh, Phó Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng Ban;
4. Ông Trần Kỳ Hình, Phó Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam - Phó trưởng Ban;
5. Ông Bùi Thiên Thu, Phó Vụ trưởng
Vụ Hợp tác quốc tế - Thành viên;
6. Ông Trần Bảo Ngọc, Phó Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ - Thành viên;
7. Bà Lê Minh Châu, Phó Vụ trưởng
Vụ An toàn Giao thông - Thành viên;
8. Ông Trần Ánh Dương, Phó Vụ
trưởng Vụ Môi trường - Thành viên;
9. Ông Vũ Xuân Cựu, Phó Vụ trưởng
Vụ Tài chính - Thành viên;
10. Ông Đinh Xuân Mạnh; Phó Hiệu
trưởng Trường ĐH Hàng hải - Thành viên;
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 04 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. KHỐI ĐIỀU
HÀNH:
1. Ông Trần Thanh Minh, Phó Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam - Tổ trưởng.
2. Ông Trần Kỳ Hình, Phó Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam - Tổ phó.
3. Ông Nguyễn Hoàng, Phó Vụ trưởng
Vụ Pháp chế - Tổ phó;
4. Ông Vũ Thế Quang, Trưởng
phòng Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên kiêm Thư ký thường trực;
5. Ông Nguyễn Vũ Hải, Trưởng
phòng Tàu biển, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên kiêm Thư ký thường trực;
6. Ông Nguyễn Văn Thơ, Chuyên
viên Vụ Pháp chế - Thành viên kiêm Thư ký thường trực.
II. KHỐI KỸ
THUẬT TRỰC TIẾP ĐÁNH GIÁ:
Nhóm 1: Nhóm đánh giá Công ước
SOLAS 74/78
1. Ông Nguyễn Vũ Hải, Trưởng
phòng Tàu biển, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Trưởng Nhóm;
2. Ông Phan Nguyễn Hải Hà, Phó
Phòng An toàn an ninh hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng Nhóm;
3. Ông Trần Hiếu Nhân, Phó trưởng
Phòng Tàu biển, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
4. Ông Trần Minh Đức, Phó Giám đốc,
Chi cục Đăng kiểm số 10, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
5. Ông Phạm Ninh, Phó Giám đốc,
Chi cục Đăng kiểm số 6, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
6. Ông Mai Bá Lĩnh, Chuyên viên
Vụ Khoa học và Công nghệ - Thành viên;
7. Ông Trịnh Thế Cường, Trưởng
phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
8. Ông Phạm Văn Hà, Phó Chánh
thanh tra, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
9. Ông Nguyễn Anh Tuấn, Phó Giám
đốc Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam - Thành viên;
Nhóm 2: Nhóm đánh giá Công ước
MARPOL 73/78:
1. Ông Phạm Hải Bằng, Phó trưởng
Phòng Tàu biển, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Trưởng Nhóm;
2. Ông Đinh Văn Thắng, Trưởng
Phòng Khoa học công nghệ và Môi trường, Cục Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng
Nhóm;
3. Ông Đặng Anh Tuấn, Phó Giám đốc,
Chi cục Đăng kiểm số 10, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
4. Ông Lê Hoàng Hải, Phó Giám đốc,
Chi cục Đăng kiểm số 6, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
5. Ông Lê Hải Triều, Phó trưởng
Phòng Khoa học công nghệ và Môi trường, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
6. Ông Nguyễn Đức Thuyết, Chuyên
viên Vụ Môi trường - Thành viên;
7. Ông Bùi Như Thắng, Chuyên
viên Ban Đóng mới tàu biển, TCT Hàng hải Việt Nam - Thành viên.
Nhóm 3: Nhóm đánh giá Công ước
STCW 78/95
1. Ông Đinh Xuân Mạnh, Phó Hiệu
trưởng Trường ĐH Hàng hải: Trưởng Nhóm;
2. Ông Võ Duy Thắng, Trưởng
phòng An toàn an ninh hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng Nhóm;
3. Ông Trịnh Bá Trung, Giám đốc
Trung tâm huấn luyện thuyền viên, Trường ĐH Hàng hải - Thành viên;
4. Ông Phạm Thanh Trường, Phó
Giám đốc Trung tâm VRQC, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
5. Ông Trần Quốc Hiệp, Chuyên
viên Vụ Tổ chức cán bộ - Thành viên;
6. Ông Trần Công Sáng, Chuyên
viên Phòng Tổ chức cán bộ, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
7. Ông Nguyễn Trí Minh, Trưởng
phòng Thanh tra đảm bảo chất lượng, Trường ĐH Hàng hải - Thành viên.
Nhóm 4: Nhóm đánh giá Công ước
COLREG 72:
1. Ông Nguyễn Việt Anh, Chánh
Văn phòng, Ban Thư ký IMO Việt Nam - Trưởng Nhóm;
2. Ông Nguyễn Quế Dương, Trưởng
Ban Quản lý khai thác tàu biển, TCT Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng nhóm;
3. Ông Nguyễn Văn Tố, Trưởng
Phòng Đăng ký tàu biển và Thuyền viên, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
4. Ông Phạm Việt Phương, Phó
Giám đốc, Chi cục Đăng kiểm số 6, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên;
5. Ông Nguyễn Phùng Hưng, Phó Chủ
nhiệm Khoa Điều khiển tàu biển, Trường ĐH Hàng hải - Thành viên;
6. Ông Đỗ Trọng Hiếu, Chuyên
viên Vụ An toàn giao thông - Thành viên;
7. Ông Trịnh Thanh Lâm, Thanh
tra viên, Thanh tra hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên.
Nhóm 5: Nhóm đánh giá Công ước
LOAD LINE 66:
1. Ông Vũ Anh, Phó trưởng Phòng
Tàu biển, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Trưởng Nhóm;
2. Ông Trương Cao Dũng, Chuyên
viên Phòng Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng Nhóm;
3. Ông Phạm Việt Phương, Phó
Giám đốc, Chi cục Đăng kiểm số 6, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên.
Nhóm 6: Nhóm đánh giá Công ước
TONNAGE 69:
1. Ông Nguyễn Kim Việt, Giám đốc
Trung tâm VRQC, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Trưởng Nhóm;
2. Ông Lê Vinh Quang, Chuyên
viên Phòng Đăng ký Tàu biển và Thuyền viên, Cục Hàng hải Việt Nam - Phó trưởng
Nhóm;
3. Ông Trần Minh Đức, Phó Giám đốc,
Chi cục Đăng kiểm số 10, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thành viên.
III. KHỐI HỖ
TRỢ (NHÓM HỖ TRỢ):
1. Bà Hứa Thị Bích Thủy, Phó trưởng
Phòng Kế hoạch - Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam - Trưởng Nhóm;
2. Ông Nguyễn Hữu Phan, Trưởng
phòng Hợp tác quốc tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam - Phó trưởng Nhóm;
3. Bà Trần Thị Tuyết Mai Anh,
Phó trưởng Phòng Hợp tác quốc tế, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
4. Ông Trần Việt Hà, Chuyên viên
Vụ Hợp tác quốc tế - Thành viên;
5. Ông Ngô Việt Anh, Chuyên viên
Ban Pháp chế, TCT Hàng hải VN - Thành viên;
6. Bà Đặng Thanh Hà, Chuyên viên
Phòng Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên;
7. Ông Hoàng Văn Thủy, Chuyên
viên Phòng Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam - Thành viên.
Trong quá trình thực hiện,
các thành viên tại Phụ lục này có thể thay đổi, luân chuyển theo yêu cầu của Tổ
trưởng.