Quyết định 63/2008/QĐ-UBND điều chỉnh một số nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 63/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Trịnh Thị Cúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2008/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1946/STC-HCSN ngày 19/11/2008 về việc điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia đã giao tại Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 01/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nội dung như sau:
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ BIỂU
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Nội dung chương trình |
Đơn vị thực hiện |
Số tiền |
1 |
Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm theo Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg |
|
570 |
1.1 |
Đề án vận động và nâng cao năng lực quản lý (khối tỉnh) |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
190 |
1.2 |
Đề án ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục (khối tỉnh) |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
90 |
1.3 |
Đề án ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm |
|
290 |
a |
Khối tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
38 |
b |
Khối huyện |
|
252 |
|
|
UBND thành phố Thái Nguyên |
4 |
|
|
UBND thị xã Sông Công |
4 |
|
|
UBND huyện Đại Từ |
10 |
|
|
UBND huyện Phú Lương |
7 |
|
|
UBND huyện Phổ Yên |
118 |
|
|
UBND huyện Võ Nhai |
3 |
|
|
UBND huyện Đồng Hỷ |
106 |
2 |
Chương trình Quốc gia bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động |
|
370 |
|
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
70 |
|
|
- Dự án nâng cao hiệu quả QLNN về bảo hộ lao động |
20 |
|
|
- Dự án tuyên truyền GD, huấn luyện nâng cao nhận thức về bảo hộ lao động |
50 |
|
|
Sở Y tế (Dự án tăng cường phòng chống bệnh nghề nghiệp) |
300 |
3 |
Chương trình giảm nghèo |
|
952 |
|
Khối tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
900 |
|
Hỗ trợ các hoạt động truyền thông |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
52 |