Quyết định 63/2002/QĐ-UBBT về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt tỉnh Bình Thuận đến năm 2010

Số hiệu 63/2002/QĐ-UBBT
Ngày ban hành 16/10/2002
Ngày có hiệu lực 16/10/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2002/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 16 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN VÙNG NUÔI THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2010”.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản tại văn bản số 278/TS-KTKT ngày 05/8/2002, của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2400 TT/KH-KT ngày 16/8/2002 về việc Quy hoạch tổng thể vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt tỉnh Bình Thuận đến năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể vùng phát triển thuỷ sản nước ngọt tỉnh Bình Thuận đến năm 2010, với các nội dung chính như sau:

I. Tên công trình: Quy hoạch tổng thể vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt tỉnh Bình Thuận đến năm 2010.

II. Địa điểm vùng quy hoạch: Vùng quy hoạch có vị trí thuộc địa giới hành chính của 48 xã, thị trấn của 07 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh và thành phố Phan Thiết.

III. Mục Tiêu :

Phát triển vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt nhằm bảo đảm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến tiêu thụ nội địa và xuất khẩu; khai thác có hiệu quả về lợi thế tiềm năng đất đai, mặt nước ao hồ tự nhiên, tận dụng mặt nước các ao hồ thuỷ lợi đưa vào nuôi thuỷ sản nước ngọt, đặc biệt là quỹ đất hoang hóa, mặt nước ao hồ tự nhiên, diện tích sản xuất luá, màu kém hiệu quả; Thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài Tỉnh; Góp phần cải thiện đời sống dân cư và phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa;

* Mục tiêu cụ thể: Từ nay đến năm 2005 đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về diện tích đất 133% và diện tích mặt nước 146%; về sản lượng nuôi 143%. Năng suất bình quân 3 tấn/ha/vụ đối với diện tích đất và 0,4 tấn/ ha/vụ đối với diện tích mặt nước.

Giai đoạn từ năm 2006 đến 2010 đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về diện tích đất 119% và diện tích mặt nước116%; về sản lượng nuôi 124%. Năng suất bình quân 3,5 tấn/ha/vụ đối với diện tích đất và 0,6 tấn/ha/vụ đối với diện tích mặt nước.

Tạo việc làm cho khoảng 30.000 lao động trực tiếp nuôi thuỷ sản nước ngọt và hàng ngàn lao động dịch vụ khác có liên quan. Cải thiện đời sống cho các hộ tham gia sản xuất, tăng thu nhập ổn định, góp phần thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo ở địa phương. Cụ thể:

 

Chỉ tiêu

Hiện trạng

 Quy

hoạch

 

năm 2001

Năm 2005

Năm 2010

1/ Diện tích nuôi (ha)

900

3.642,5

7.979,9

- Diện tích đất

298

944

2.271,5

Trong đó: Diện tích đất canh tác 01 vụ lúa chuyển sang nuôi TS

 

 

1.072

- Diện tích mặt nước

602

2.698,5

5.708,4

2/ Tổng sản lượng (Tấn/năm)

1.125

4.694

13.650

3/ Luỹ kế vốn đầu tư (Tr.đồng)

42.000

472.197

1.075.552

4/ Giá trị sản lượng (Tr.đồng)

5.625

32.856

95.552

5/ Kim ngạch xuất khẩu (USD)

110.294

1.503.211

4.371.665

IV. Vốn và nguồn vốn đầu tư:

1. Tổng vốn đầu tư                                 1.033.552 triệu đồng.Trong đó:

+ Giai đoạn 2002 đến 2005                     430.197 triệu đồng.

+ Giai đoạn 2005 đến 2010                     603.355 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

- Vốn do ngân sách nhà nước đầu tư, chủ yếu kết cấu hạ tầng phục vụ và dịch vụ sản xuất ;

- Vốn tín dụng dài, trung hạn và ngắn hạn (bao gồm vốn vay ưu đãi của nhà nước đầu tư cho mục tiêu của Chương trình phát triển nuôi trồng và xuất khẩu thuỷ sản);

- Vốn huy động từ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân và trong cộng đồng dân cư;

- Vốn đầu tư nước ngoài.

V. Tiến độ thực hiện:

- Giai đoạn 2002 – 2005: Tổng diện tích nuôi là 3.642,5 ha, trong đó: diện tích đất 944 ha, diện tích hồ thuỷ lợi 1.523 ha và diện tích ao bàu tự nhiên 1.175,5 ha;

[...]