ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 629/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 22
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 1)
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
3478/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì;
Xét đề nghị của UBND
thành phố Việt Trì tại Tờ trình số 537/TTr-UBND ngày 04/3/2022;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 174/TTr-TNMT ngày 10/3/2022),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì
(lần 1) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích
các loại đất.
- Điều chỉnh diện
tích đất nông nghiệp là: 4.280,70 ha, tăng 2,25 ha so với Kế hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt. Cụ thể:
+ Điều chỉnh diện
tích đất chuyên trồng lúa nước là: 728,06 ha, giảm 34,54 ha so với Kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất trồng cây hàng năm khác là: 892,12 ha, tăng 18,95 ha so với Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất trồng cây lâu năm là: 1.609,20 ha, tăng 6,60 ha so với Kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất rừng sản xuất là: 96,89 ha, tăng 15,70 ha so với Kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất nuôi trồng thủy sản là: 298,04 ha, giảm 4,05 ha so với Kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
- Điều chỉnh diện
tích đất phi nông nghiệp là: 6.827,83 ha, giảm 2,23 ha so với Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 đã được phê duyệt, cụ thể:
+ Điều chỉnh diện
tích đất thương mại dịch vụ là: 285,64 ha, tăng 0,39 ha so với Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là:
2.335,54 ha, giảm 2,15 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê
duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất khu vui chơi giải trí công cộng là: 123,61 ha, giảm 0,54 ha so với Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất ở tại nông thôn là: 822,68 ha, tăng 0,32 ha so với Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất ở tại đô thị là: 1.092,14 ha, tăng 0,01 ha so với Kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là: 42,66 ha, tăng 0,04 ha so với Kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện
tích đất có mặt nước chuyên dùng là: 142,42 ha, giảm 0,30 ha so với Kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
- Điều chỉnh diện
tích đất chưa sử dụng là: 40,49 ha, giảm 0,02 ha so với Kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 đã được phê duyệt.
Các chỉ tiêu khác giữ
nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của UBND thành phố Việt Trì đã được
UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt.
Biểu
01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh kế hoạch
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện
tích được duyệt trong KHSDĐ 2022 (ha)
|
Diện
tích điều chỉnh KHSDĐ 2022 (ha)
|
So
sánh
tăng, giảm (ha)
|
|
Tổng
diện tích đất tự nhiên
|
|
11.149,02
|
11.149,02
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
4.278,45
|
4.280,70
|
2,25
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.298,16
|
1.263,21
|
-34,95
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
762,60
|
728,06
|
-34,54
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
873,17
|
892,12
|
18,95
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
1.602,60
|
1.609,20
|
6,60
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
118,68
|
118,68
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
81,19
|
96,89
|
15,70
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
302,09
|
298,04
|
-4,05
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
2,57
|
2,57
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
6.830,06
|
6.827,83
|
-2,23
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
139,44
|
139,44
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
25,77
|
25,77
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
335,00
|
335,00
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
67,73
|
67,73
|
|
2.5
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
TMD
|
285,25
|
285,64
|
0,39
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
204,61
|
204,61
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
59,97
|
59,97
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.337,69
|
2.335,54
|
-2,15
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.463,88
|
1.464,22
|
0,34
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
210,74
|
208,17
|
-2,57
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
14,74
|
14,74
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
25,98
|
25,98
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục đào tạo
|
DGD
|
169,06
|
169,30
|
0,24
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
DTT
|
45,18
|
45,18
|
|
-
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
24,39
|
24,39
|
|
-
|
Đất công trình bưu
chính viễn thông
|
DBV
|
1,59
|
1,59
|
|
-
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
237,65
|
237,65
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
5,68
|
5,68
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
16,41
|
16,50
|
0,09
|
-
|
Đất làm nghĩa
trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
98,50
|
98,45
|
-0,05
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ
|
DKH
|
2,36
|
2,36
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
0,43
|
0,43
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
9,81
|
9,81
|
|
-
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
3,78
|
3,78
|
|
-
|
Đất công trình công
cộng khác
|
DCK
|
7,51
|
7,31
|
-0,20
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
22,46
|
22,46
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
124,15
|
123,61
|
-0,54
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
822,36
|
822,68
|
0,32
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.092,13
|
1.092,14
|
0,01
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
42,62
|
42,66
|
0,04
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
19,31
|
19,31
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
12,98
|
12,98
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.090,96
|
1.090,96
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
142,72
|
142,42
|
-0,30
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
4,90
|
4,90
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
40,51
|
40,49
|
-0,02
|
1.2. Danh mục công trình điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
(Chi
tiết có biểu số 02 kèm theo)
Điều 2. Căn
cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm
2022 điều chỉnh theo quy định, tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND thành phố Việt
Trì có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố
công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện tốt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 theo đúng quy
định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh
chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi
phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan; Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
thành phố Việt Trì và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Trọng Tấn
|