Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 629/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 1)

Số hiệu 629/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/03/2022
Ngày có hiệu lực 22/03/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Phan Trọng Tấn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 629/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 22 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 1)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì;

Xét đề nghị của UBND thành phố Việt Trì tại Tờ trình số 537/TTr-UBND ngày 04/3/2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 174/TTr-TNMT ngày 10/3/2022),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì (lần 1) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất.

- Điều chỉnh diện tích đất nông nghiệp là: 4.280,70 ha, tăng 2,25 ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Cụ thể:

+ Điều chỉnh diện tích đất chuyên trồng lúa nước là: 728,06 ha, giảm 34,54 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất trồng cây hàng năm khác là: 892,12 ha, tăng 18,95 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất trồng cây lâu năm là: 1.609,20 ha, tăng 6,60 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất rừng sản xuất là: 96,89 ha, tăng 15,70 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất nuôi trồng thủy sản là: 298,04 ha, giảm 4,05 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

- Điều chỉnh diện tích đất phi nông nghiệp là: 6.827,83 ha, giảm 2,23 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt, cụ thể:

+ Điều chỉnh diện tích đất thương mại dịch vụ là: 285,64 ha, tăng 0,39 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là: 2.335,54 ha, giảm 2,15 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất khu vui chơi giải trí công cộng là: 123,61 ha, giảm 0,54 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất ở tại nông thôn là: 822,68 ha, tăng 0,32 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất ở tại đô thị là: 1.092,14 ha, tăng 0,01 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là: 42,66 ha, tăng 0,04 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là: 142,42 ha, giảm 0,30 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

[...]