BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 627/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 5
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN
MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14 ngày 30/3/2021;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ
Quyết định số 720/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
và phân công cơ quan
chủ trì soạn thảo văn bản
quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống ma túy được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 11;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử
lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Vụ Pháp luật);
- Các Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục PCTNXH (05b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG
MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI
NGHIỆN MA TÚY
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH
ngày 31 tháng 5 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng Dự thảo Nghị định và hồ sơ
kèm theo trình Chính phủ xem xét, ban hành Nghị định quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14 ngày
30/3/2021, Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
ngày 20/6/2012 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 67/2020/QH14
ngày 13/11/2020 về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo trình tự, thủ tục ban hành
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai xây dựng dự thảo Nghị định.
- Trong quá trình soạn thảo, phải đảm
bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong và ngoài ngành, kịp thời đôn đốc,
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đảm bảo tiến độ trình Chính phủ vào tháng
10/2021.
II. NỘI DUNG
Nội dung công việc, tiến độ, cơ quan
chịu trách nhiệm thực hiện tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí xây dựng Nghị định được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp cho
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội năm 2021 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Tổ chức thực hiện
a) Giao Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung theo đúng Kế hoạch, bảo đảm tiến
độ, chất lượng;
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng dự toán kinh phí triển
khai, thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
b) Vụ Pháp chế phối hợp với Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội nghiên cứu, rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên
quan tới cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện; phối hợp xây dựng, hoàn
chỉnh hồ sơ dự thảo Nghị định trước khi lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan; phối hợp hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định và trình
Chính phủ xem xét, thông qua dự thảo Nghị định.
c) Tổng cục, Cục,
Vụ trực thuộc Bộ trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối
hợp với Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trong việc thực hiện Kế hoạch.
d) Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ
xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Kế hoạch Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
xây dựng dự thảo Nghị định.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành trước ngày 25/5/2021
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Xây dựng Dự thảo Nghị định và Hồ sơ
trình Nghị định lần 1
|
Cục Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
Dự
thảo Nghị định và Hồ sơ trình lần 1
|
2.1
|
Xây dựng dự thảo Nghị định.
|
|
|
Hoàn
thành trước ngày 04/6/2021
|
Dự
thảo Nghị định
|
2.2
|
Dự thảo Tờ trình dự thảo Nghị định.
|
|
|
Hoàn
thành trước ngày 04/6/2021
|
Dự
thảo tờ trình
|
2.3
|
Xây dựng Dự thảo Báo cáo tổng kết
thi hành pháp luật về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
|
|
Hoàn
thành trước ngày 04/6/2021
|
Dự
thảo Báo cáo tổng kết thi hành
|
2.4
|
Xây dựng Dự thảo Báo cáo đánh giá
tác động của Nghị định.
|
|
|
Hoàn
thành trước ngày 04/6/2021
|
Dự
thảo Báo cáo đánh giá tác động
|
3
|
- Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần
1.
- Tiếp thu, hoàn thiện Dự thảo Nghị
định và Hồ sơ trình Nghị định lần 2.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành trước ngày 17/6/2021
|
Dự
thảo Nghị định và Hồ sơ trình lần 2
|
4
|
- Lấy ý kiến các Bộ, ngành, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đối tượng chịu tác động trực tiếp
của Nghị định.
- Đăng tải dự thảo Nghị định lên Cổng
thông tin điện tử của Chính phủ và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thời
gian 60 ngày).
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
-
Hoàn thành trước ngày 05/7/2021.
- Đăng
trước ngày 20/6/2021 và hoàn thành trước ngày 20/8/2021
|
Văn
bản lấy ý kiến
|
5
|
- Tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với Dự
thảo 2 Nghị định.
- Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần
2.
- Hoàn thiện Dự thảo 3 Nghị định và
hồ sơ trình.
|
Cục Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
- Vụ
Pháp chế
-
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành trước ngày 30/8/2021
|
- Dự
thảo Nghị định và Hồ sơ trình lần 3
-
Báo cáo tiếp thu, giải trình.
|
6
|
- Lấy ý kiến thẩm định dự thảo Nghị
định của Bộ Tư pháp.
- Tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm
định của Bộ Tư pháp.
- Hoàn thiện hồ sơ Dự thảo Nghị định.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- Vụ
Pháp chế
-
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành trước ngày 25/9/2021
|
Báo
cáo tiếp thu, giải trình.
|
7
|
- Lấy ý kiến thành
viên Chính phủ.
- Tiếp thu, giải trình ý kiến thành
viên Chính phủ; hoàn thiện hồ sơ Dự thảo Nghị định.
- Trình Chính phủ ký ban hành.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- Vụ
Pháp chế
-
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành trước ngày 10/10/2021
|
- Báo
cáo tiếp thu giải trình
- Hồ
sơ Dự thảo nghị định
|
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
A. CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ LĐTBXH (cả
2 QĐ)
1. Văn phòng Bộ
LĐTBXH
2. Vụ Pháp chế, Bộ LĐTBXH
3. Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ LĐTBXH
4. Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ LĐTBXH
5. Tổng Cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ
LĐTBXH
B. CÁC BỘ, NGÀNH TƯ (chỉ gửi QĐ 627 ban hành kế hoạch xây dựng NĐ)
1. Vụ Khoa giáo
văn xã, VPCP
2. Vụ Pháp luật, VPCP
3. Vụ các vấn đề xã hội của Quốc hội
5. Bộ Công an
6. Bộ Y tế
7. Bộ Tư pháp