Quyết định 626/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 626/QĐ-TTg
Ngày ban hành 10/05/2017
Ngày có hiệu lực 10/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 626/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHU BẢO TỒN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Thực hiện Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Đề án tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn 2030” với những nội dung chính sau đây:

I. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Phù hợp với “Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

2. Đảm bảo sự quản lý thống nhất, xuyên suốt từ trung ương đến địa phương về quản lý hệ thống các khu bảo tồn.

3. Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực các ban quản lý khu bảo tồn.

4. Tăng cường sự đầu tư của nhà nước và các nguồn xã hội hóa nhằm đảm bảo nguồn lực cho hoạt động của hệ thống khu bảo tồn.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi áp dụng: Hệ thống các khu bảo tồn, bao gồm các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh), khu bảo vệ cảnh quan, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa, khu bảo tồn đất ngập nước.

2. Đối tượng áp dụng: Các công chức, viên chức làm việc tại các cục, vụ (cơ quan trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, sở, chi cục có liên quan đến quản lý hệ thống khu bảo tồn; và các công chức, viên chức của khu bảo tồn.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn từ cấp trung ương đến cơ sở để đảm bảo bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học ở Việt Nam.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Hoàn thiện cơ chế chính sách về tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực và tài chính đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên trong các khu bảo tồn;

b) Nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm việc tại các khu bảo tồn: Đến năm 2025, 50% (tầm nhìn 2030, 70%) tổng số cán bộ (ưu tiên nữ giới) ở các khu bảo tồn được đào tạo và cấp chứng chỉ theo các chuyên đề được mô tả trong khung năng lực về vị trí việc làm;

c) Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý khu bảo tồn: Đến năm 2025, 50% (tầm nhìn 2030, 70%) khu bảo tồn trong cả nước được cung cấp thiết bị và áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý cơ sở dữ liệu, tuần tra, giám sát đa dạng sinh học và đánh giá hiệu quả quản lý khu bảo tồn.

IV. NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN

[...]