ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 622/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-BNN-LN ngày 10 tháng
01 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 973/TTr-SNN ngày 15 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 01 thủ tục hành chính
bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng
dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 01/LN) trong
lĩnh vực lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 29 tháng
8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới ban hành
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
1
|
1.011471
|
Phê duyệt Phương
án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm
nghiệp
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP
Thủ tục: Phê duyệt Phương
án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (Mã số: 1.011471 - Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy
quyền nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến để phê duyệt
phương án khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật
rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước; khai
thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên do cá nhân,
hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp
huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ
sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án khai thác lâm sản và trả kết
quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền; trường hợp không
phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả: Đến hẹn, tổ chức/cá nhân
mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ
hành chính) để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu có nhu cầu).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch công quốc
gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai
thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT *;
- Bản chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT*;
- Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản sao quyết định
phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp
lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt đối với trường hợp khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường
từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu
tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước; khai thác tận dụng gỗ rừng
sản xuất là rừng tự nhiên do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý*.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê
duyệt Phương án khai thác lâm sản theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
- Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
___________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu số 10. Đơn đề nghị phê
duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường/thu
thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)
..................................
Kính gửi(2):
................................................................................................................
1. Thông tin chủ rừng:
a) Tên chủ rừng (3):................................................................................................
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(4):.....................................................
c) Địa chỉ chủ rừng(5):..........................................................................................
d) Số điện thoại:......................................;
Địa chỉ Email:.....................................
2. Nội dung đề nghị phê duyệt: Phương án
khai thác (1) .....................................................................................................................................
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án (1).....................................................................................
- Tài liệu khác (nếu
có).........................................................................................
|
..........,
ngày...... tháng....... năm.....
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật
rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong các trường hợp
khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này hoặc trường hợp
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan phê duyệt theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số
căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động với tổ
chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu
số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng
ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật
rừng thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
(1) ………………………………
I. Thông tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai
thác:
1. Tên chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (2):
............................................................
2. Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):
.....................................................
3. Địa chỉ chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (4):
........................................................
4. Số điện thoại: ………………………..; Địa chỉ Email:
...................................................
II. Nội dung phương án
1. Căn cứ xây dựng phương án (5):
..............................................................................
2. Đối tượng (6):
...........................................................................................................
3. Địa danh, diện tích khai thác (7):
................................................................................
4. Sản lượng dự kiến khai thác (8):
................................................................................
5. Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng:
...............................................
7. Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối với
thực hiện dự án lâm sinh): ..................
|
……., ngày ....
tháng …. năm …..
CHỦ RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ
quan có thẩm quyền(9)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
………, ngày... tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong các trường hợp
khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số
căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với
tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn bản quy phạm
pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai thác tại quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực dự kiến khai
thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích khai thác xác
định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy định vị GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số lượng cây, khối
lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3,
ster)/số lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm
từng cây, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn
đại diện có diện tích 500 m2 đối với rừng trồng và 1.000 m2
đối với rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối
thiểu một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.