Quyết định 6210/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu | 6210/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Văn Minh |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6210/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND thành phố Đà Nẵng,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6210 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Điện |
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình điện, điện chiếu sáng |
2 |
Thẩm định thiết kế cơ sở công trình điện, điện chiếu sáng |
3 |
Cấp giấy phép hoạt động điện lực |
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp |
|
1 |
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
III. Lĩnh vực Hóa chất |
|
1 |
Cấp giấy khai báo hoá chất nguy hiểm |
2 |
Thẩm định phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất |
IV. Lĩnh vực Công Thương |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp |
2 |
Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình công nghiệp |
3 |
Thẩm định hồ sơ thiết kế dự toán di dời máy móc thiết bị ... các công trình công nghiệp |
V. Lĩnh vực Cơ khí |
|
1 |
Giấy xác nhận máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu |
VI. Lĩnh vực Dầu khí |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
3 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (gas) |
5 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (gas) |
VII. Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác |
|
1 |
Cấp giấy phép sản xuất rượu đối với các dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 3 triệu lít/năm trên địa bàn thành phố |
VIII. Lĩnh vực Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình mỏ khoán sản rắn |
IX. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
1 |
Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại |
2 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
3 |
Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại |
4 |
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
5 |
Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại |
X. Lĩnh vực Thương mại |
|
1 |
Phê duyệt Nội quy Siêu thị, Trung tâm thương mại |
2 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu |
3 |
Cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
5 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá |
6 |
Cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá |
7 |
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
8 |
Cấp bổ sung đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
9 |
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
10 |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
11 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
12 |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
13 |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
14 |
Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
15 |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
XI. Lĩnh vực Dịch vụ thương mại |
|
1 |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
2 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
3 |
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại |
a) Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6210/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND thành phố Đà Nẵng,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6210 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Điện |
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình điện, điện chiếu sáng |
2 |
Thẩm định thiết kế cơ sở công trình điện, điện chiếu sáng |
3 |
Cấp giấy phép hoạt động điện lực |
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp |
|
1 |
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
III. Lĩnh vực Hóa chất |
|
1 |
Cấp giấy khai báo hoá chất nguy hiểm |
2 |
Thẩm định phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất |
IV. Lĩnh vực Công Thương |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp |
2 |
Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình công nghiệp |
3 |
Thẩm định hồ sơ thiết kế dự toán di dời máy móc thiết bị ... các công trình công nghiệp |
V. Lĩnh vực Cơ khí |
|
1 |
Giấy xác nhận máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu |
VI. Lĩnh vực Dầu khí |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
3 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (gas) |
5 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (gas) |
VII. Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác |
|
1 |
Cấp giấy phép sản xuất rượu đối với các dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 3 triệu lít/năm trên địa bàn thành phố |
VIII. Lĩnh vực Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình mỏ khoán sản rắn |
IX. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
1 |
Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại |
2 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
3 |
Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại |
4 |
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
5 |
Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại |
X. Lĩnh vực Thương mại |
|
1 |
Phê duyệt Nội quy Siêu thị, Trung tâm thương mại |
2 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu |
3 |
Cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
5 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá |
6 |
Cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá |
7 |
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
8 |
Cấp bổ sung đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
9 |
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
10 |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
11 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
12 |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
13 |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
14 |
Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
15 |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài |
XI. Lĩnh vực Dịch vụ thương mại |
|
1 |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
2 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
3 |
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức lập hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả hồ sơ của Sở Công Thương (sau dây gọi tắt là: Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa”) để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý điện giải quyết.
Bước 3: Phòng Quản lý điện triển khai thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình điện, điện chiếu sáng (có kiểm tra thực tế, đối chiếu, so sánh với thiết kế sơ bộ trong dự án đã được phê duyệt, văn bản công bố giá liên Sở Xây dựng - Tài chính, các bộ đơn giá, định mức, chế độ xây dựng cơ bản hiện hành...).
Bước 4: Phòng Quản lý điện dự thảo Quyết định phê duyệt (đối với công trình dưới 10 tỷ đồng thuộc dự án nhóm C) trình Lãnh đạo Sở Công Thương ký ban hành hoặc dự thảo Kết quả thẩm định (đối với công trình trên 10 tỷ đồng thuộc dự án nhóm C và công trình thuộc dự án nhóm B) trình Lãnh đạo Sở Công Thương ký để trình UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt.
Bước 5: Phòng Quản lý điện vào sổ theo dõi và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lai thu phí thẩm định, trả hồ sơ thiết kế kỹ thuật- dự toán thẩm định hoàn thành cho Chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án.
Bước 6: Chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án nộp phí thẩm định và nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật- dự toán thẩm định hoàn thành tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần và số lượng hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán của Chủ đầu tư : 01 bản;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt cùng dự án : 01 bộ;
+ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng : 02 bộ;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán và Biên bản nghiệm thu thiết kế kỹ thuật - dự toán : 02 bộ;
+ Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan;
+ Hồ sơ pháp lý, điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế, dự toán như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động điện lực phù hợp với công việc thực hiện; Chứng chỉ hành nghề của Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm đồ án thiết kế hoặc người chủ trì thiết kế.
+ Văn bản thoả thuận điểm đấu nối vào lưới điện giữa Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng với Chủ đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt phương án cấp điện phụ tải mới của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng (nếu có);
+ Các văn bản giải trình khác như Bảng báo giá thiết bị, vật tư, vật liệu điện, catalogue...đối với các thiết bị, vật tư, vật liệu điện không có trong văn bản Công bố giá liên Sở Xây dựng - Tài chính để tham khảo trong quá trình thẩm định;
+ Đĩa mềm hoặc đĩa CD dự toán : 01 đĩa.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với công trình thuộc dự án nhóm B
- 10 ngày làm việc đối với công trình thuộc dự án nhóm C.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí:
Phí thẩm định : Tính theo công thức nội suy (Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
+ Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở;
(Theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 190/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số vấn đề về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố.
2. Thủ tục: Thẩm định thiết kế cơ sở công trình điện, điện chiếu sáng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức lập hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý điện giải quyết.
Bước 3: Phòng Quản lý điện triển khai thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình điện, điện chiếu sáng theo các nội dung quy định (có kiểm tra thực tế, xem xét đối chiếu với quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch chi tiết xây dựng dự án).
Bước 4: Phòng Quản lý điện dự thảo Kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Sở Công Thương ký.
Bước 5: Phòng Quản lý điện vào sổ theo dõi và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lai thu phí thẩm định, trả Kết quả thẩm định và hồ sơ thiết kế cơ sở thẩm định hoàn thành cho Chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án.
Bước 6: Chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án nộp phí thẩm định và nhận hồ sơ thiết kế cơ sở thẩm định hoàn thành tại Tổ “một cửa” để nộp cho cơ quan đầu mối thẩm định dự án.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần và số lượng hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của đơn vị đầu mối thẩm định dự án đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở hoặc Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở của Chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án : 01 bản;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt mặt bằng quy hoạch của dự án kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch của dự án được phê duyệt (đối với dự án có quy hoạch xây dựng) hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không có quy hoạch xây dựng). Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình điện chưa có trong quy hoạch phát triển điện lực thì phải có văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương;
+ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng : 02 bộ;
+ Thuyết minh dự án : 01 bộ;
+ Thiết kế cơ sở và Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở : 02 bản;
+ Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan;
+ Hồ sơ pháp lý, điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế cơ sở như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động điện lực phù hợp với công việc thực hiện; Chứng chỉ hành nghề của Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm đồ án thiết kế hoặc người chủ trì thiết kế.
+ Đĩa mềm hoặc đĩa CD dự toán : 01 đĩa.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với công trình thuộc dự án nhóm B
- 10 ngày làm việc đối với công trình thuộc dự án nhóm C.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.
h) Lệ phí:
Phí thẩm định : Tính theo công thức nội suy.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (Theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng);
+ Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
+ Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (Theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
- Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 99/2007/ NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về : lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động điện lực.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức lập hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý điện giải quyết, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, kiểm tra thực tế tại cơ sở tổ chức đề nghị cấp phép.
Bước 3: In giấy phép hoạt động điện lực trình lãnh đạo Sở ký duyệt, cấp giấy phép cho tổ chức
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu phí, lệ phí và trả giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Đối với các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35KV :
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp hoặc văn bản giao quyền hạn, nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền cho tổ chức kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính, kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
+ Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất;
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép;
+ Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất (đối với tổ chức đã và đang hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng điện);
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
c2. Đối với các tổ chức hoạt động phát điện có dự án nhà máy điện với quy mô công suất dưới 3MW đặt tại thành phố Đà Nẵng :
c2. 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực để thực hiện đầu tư nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy :
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
+ Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thuỷ điện). Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
c2.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại :
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện;
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
+ Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
+ Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện);
+ Bản sao văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
+ Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực :
+ Tư vấn đầu tư xây dựng điện, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35KV : 800.000 đồng
+ Hoạt động phát điện : 2.100.000 đồng
(Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực)
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực : 700.000 đồng
(Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
i1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35KV :
+ Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính, kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
+ Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất;
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép;
i2. Đối với các tổ chức hoạt động phát điện có dự án nhà máy điện với quy mô công suất dưới 3MW đặt tại thành phố Đà Nẵng :
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện.
(Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35KV phải có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn thuộc các chuyên ngành hệ thống điện, điện kỹ thuật, tự động hoá, kinh tế năng lượng, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp;
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực tư vấn giám sát phải có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chính có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
(Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp;
- Công văn số 2532/UB-VP ngày 10 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ủy quyền cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực.
II. Lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp
1. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây;
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhân và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4: Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định này;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy phép đầu tư;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các đơn vị hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN;
+ Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được cơ quan cấp giấy phép sử dụng VLNCN phê duyệt;
+ Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn, và phương tiện vận chuyển VLNCN riêng);
+ Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan phối hợp: Công an thành phố, Sở LĐ-TB&XH.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí:
- Thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN (cấp lần đầu): 2.000.000 đồng
- Gia hạn thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN: 1.000.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp phép VLNCN
(Phụ lục 1: Mẫu cấp phép sử dụng VLNCN (Kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 27/CP ngày ngày 20/4/1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 47/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 59/2006NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công Thương hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 09/2005/QĐ-UBND ngày 17/01/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Thủ tục: Cấp giấy khai báo hóa chất nguy hiểm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây;
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4: Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh của hoá chất phải khai báo. Trường hợp hoá chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất nguy hiểm không phải nộp lại phiếu an toàn hoá chất và thay bằng bản xác nhận khai báo ở thời điểm gần nhất.
+ Bản khai báo hoá chất nguy hiểm có chữ ký của người đứng đầu cơ sở hoạt động hoá chất và theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai báo hoá chất nguy hiểm có chữ ký của người đứng đầu cơ sở hoạt động hoá chất.
(Mẫu Phụ lục 2: Thông tư 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất được Quốc Hội khóa XII, thông qua ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 55/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 5 năm 2003 quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
- Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất;
- Thông tư 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất.
2. Thủ tục: Thẩm định phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường giải quyết, thẩm định thực tế và lập biên bản tại Đơn vị để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: Trình lãnh đạo Sở xem xét Quyết định phê duyệt Kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất cho thương nhân.
Bước 4: Phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường chuyển hồ sơ cho Tổ tiếp nhận Sở Công thương viết biên lai thu lệ phí (nếu có) và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất:
++ Văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án sản xuất, cất giữ hoá chất nguy hiểm;
++ Nội dung chi tiết kế hoạch ngăn ngừa và khắc phục sự cố hoá chất theo quy định tại Phụ lục 7 Thông tư của Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất và các tài liệu kèm theo (nếu có).
+ Hồ sơ khai báo hóa chất nguy hiểm
++ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh của hoá chất phải khai báo. Trường hợp hoá chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất nguy hiểm không phải nộp lại phiếu an toàn hoá chất và thay bằng bản xác nhận khai báo ở thời điểm gần nhất.
++ Bản khai báo hoá chất nguy hiểm có chữ ký của người đứng đầu cơ sở hoạt động hoá chất và theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có dự án có hoạt động hóa chất nguy hiểm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt; Giấy xác nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh của hoá chất phải khai báo. Trường hợp hoá chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất nguy hiểm không phải nộp lại phiếu an toàn hoá chất và thay bằng bản xác nhận khai báo ở thời điểm gần nhất.
- Bản khai báo hoá chất nguy hiểm có chữ ký của người đứng đầu cơ sở hoạt động hoá chất và theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.
(Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu:
- Trách nhiệm khai báo hóa chất nguy hiểm:
+ Vào tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân có hoạt động hóa chất nguy hiểm với khối lượng hạn định quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này phải khai báo bằng văn bản đến cơ quan tiếp nhận khai báo quy định tại khoản 1, mục II phần này.
+ Ngoại trừ các hoá chất thuộc danh mục cấm kinh doanh và các chất có khả năng gây ung thư, tổ chức, cá nhân có hoạt động hoá chất phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học với khối lượng hoá chất nguy hiểm nhỏ hơn 10 kg trong thời gian một năm được miễn trừ các hình thức khai báo quy định tại mục II phần này.
- Xây dựng kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất, sử dụng, cất giữ hoá chất nguy hiểm với khối lượng vượt ngưỡng tương ứng quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này phải lập kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất.
+ Kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất phải được lập thành ba (03) bộ hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 mục III phần này. Kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất phải được trình đồng thời với thiết kế cơ sở của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng công trình.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất;
- Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường giải quyết, thẩm định thực tế và lập biên bản tại Đơn vị để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: Trình lãnh đạo Sở xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (các đối tượng).
Bước 4: Phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường chuyển hồ sơ cho Tổ tiếp nhận Sở Công thương viết biên lai thu lệ phí (nếu có) và trả lại cho Doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký. Mẫu tờ khai theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị.
+ Bản thuyết minh nguồn gốc hoá chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) có công chứng.
d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký. Mẫu tờ khai theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
+ Bản thuyết minh nguồn gốc hoá chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho.
(Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp về Ban hành Danh mục và Qui chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu:
+ Khi sử dụng đối tượng lần đầu.
+ Khi chuyển đổi chủ sở hữu hoặc cải tạo đối tượng có thay đổi thông số kỹ thuật.
(Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp về Ban hành Danh mục và Qui chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp về Ban hành Danh mục và Qui chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
2. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình công nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ, Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
- Bước 2: Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; chuyển hồ sơ (đầy đủ) cho Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
- Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương tiến hành rà soát các nội dung có liên quan và tiến hành lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan(nếu có).
- Bước 4: Nghiên cứu và thẩm định theo quy định.
- Bước 5: Tổng hợp ý kiến của các cơ quan đơn vị có liên quan và ý kiến của Sở Công thương về hồ sơ trình thẩm định.
- Bước 6: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan đơn vị có liên quan. Thời gian giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C, trường hợp có lấy ý kiến các cơ quan đơn vị liên quan thì cộng thêm 05 ngày làm việc.
- Bước 7: Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Tổ Tiếp nhận để trả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
- Hồ sơ được trả cho tổ chức, cá nhân tại Tổ “một cửa”, Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị đầu mối thẩm định dự án đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở hoặc Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở của chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án (01 bản);
+ Bản sao Quyết định phê duyệt mặt bằng quy hoạch của dự án kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch của dự án được phê duyệt (đối với dự án có quy hoạch xây dựng) hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không có quy hoạch xây dựng);
+ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng (02 bộ, theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP);
+ Thuyết minh dự án (01 bộ);
+ Thiết kế cơ sở và Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (02 bản, theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP);
+ Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan;
+ Hồ sơ pháp lý, điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế cơ sở gồm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề của Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm đồ án thiết kế hoặc người chủ trì thiết kế;
+ Đĩa mềm hoặc đĩa CD chứa nội dung dự toán (01 đĩa).
- Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 bộ, trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan thì số lượng hồ sơ ngoài 03 bộ trên bổ sung theo số lượng của các cơ quan, đơn vị cần lấy ý kiến.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C, trường hợp có lấy ý kiến các cơ quan đơn vị liên quan thì cộng thêm 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và môi trường; Công an PCCC; Một số cơ quan, đơn vị có liên quan cụ thể đối với nội dung công việc có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/04/2006.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
3. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ thiết kế dự toán di dời máy móc thiết bị ... các công trình công nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ, Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
- Bước 2: Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; chuyển hồ sơ (đầy đủ) cho Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
- Bước 3: Phòng Quản lý công nghiệp tiến hành rà soát các nội dung có liên quan và tiến hành lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, mời kiểm tra hiện trường(nếu có).
- Bước 4: Nghiên cứu và thẩm định theo quy định.
- Bước 5: Tổng hợp ý kiến của các cơ quan đơn vị có liên quan (nếu có), kết quả kiểm tra hiện trường và ý kiến của Sở Công Thương về hồ sơ trình thẩm định.
- Bước 6: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ gửi UBND thành phố phê duyệt.
- Bước 7: Nhận Quyết định phê duyệt của UBND thành phố và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Tổ Tiếp nhận để trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
- Hồ sơ được trả cho tổ chức, cá nhân tại Tổ “một cửa”, Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định hồ sơ di dời của đơn vị được giao thực hiện đền bù (01 bản, theo mẫu hướng dẫn của Sở Công thương);
+ Bản sao hợp lệ các văn bản có liên quan về chủ trương giải toả, đền bù, thu hồi đất có liên quan đến hạng mục di dời khi trình thẩm định (01 bộ);
+ Biên bản kiểm định khối lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất … có trên đất bị thu hồi được lập giữa đơn vị giao thực hiện đền bù và các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ khảo sát, thiết kế - dự toán di dời (02 bộ);
+ Hồ sơ pháp lý, điều kiện năng lực của đơn vị lập hồ sơ di dời;
+ Hồ sơ lý lịch máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất…, hồ sơ hoàn công, quyết toán các hạng mục công trình hiện trạng phải di dời, hồ sơ có liên quan về sở hữu tài sản của đơn vị được di dời;
+ Đĩa mềm hoặc đĩa CD chứa đầy đủ nội dung dự toán (01 đĩa);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 20 ngày đối với dự án nhóm C.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính TP Đà Nẵng; Các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng của mỗi dự án.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định thiết kế dự toán di dời.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định thiết kế dự toán di dời theo quy định Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/04/2006
Trường hợp khối lượng công việc nhiều, các hạng mục công trình có tính chất phức tạp, tiến độ gấp hoặc quy mô lớn cần phải thuê chuyên gia hoặc các tổ chức tư vấn thì lệ phí thẩm định được thu theo định mức chi phí tư vấn thẩm định hiện hành do Bộ Xây dựng công bố (theo nội dung Công văn số 6182/UB-VP ngày 09/11/2004 của UBND thành phố Đà Nẵng).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Quyết định số 190/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2003 và Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định và sửa đổi bổ sung một số vấn đề về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố;
- Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Một số văn bản cá biệt đối với công tác giải phóng mặt bằng có liên quan.
1. Thủ tục: Giấy xác nhận máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường giải quyết, thẩm định thực tế và lập biên bản tại Đơn vị để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: Trình lãnh đạo Sở xem xét quyết định cấp cho Doanh nghiệp.
Bước 4: Phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường chuyển hồ sơ cho Tổ tiếp nhận Sở Công thương viết biên lai thu lệ phí (nếu có) và trả lại cho Doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin xác nhận thiết bị chính của dây chuyền thiết bị toàn bộ hoặc thiết bị đồng bộ (mẫu đơn Doanh nghiệp tự lập theo từng dây chuyền, thiết bị đồng bộ cụ thể của từng dự án);
+ Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc Dự án đầu tư thiết bị toàn bộ hoặc thiết bị đồng bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó ghi rõ tên máy móc thiết bị nhập khẩu, sản xuất hoặc mua trong nước;
+ Hợp đồng nhập khẩu (trực tiếp hoặc uỷ thác), Bảng kê chi tiết lô hàng nhập khẩu (Packing list) và các chứng từ khác (nếu có) ghi rõ tên các loại máy móc thiết bị nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ phải được công chứng).
d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức: Doanh nghiệp có đầu tư xây dựng dự án cần phải nhập khẩu thiết bị đồng bộ, thiết bị toàn bộ phục vụ cho dự án.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung, được Quốc hội khoá 10 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Luật Hải quan đã được Quốc Hội khoá 10 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Nghị định 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
- Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu (tại điểm 2.1.2 khoản 2 mục I phần B);
- Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước HS.
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường giải quyết, thẩm định thực tế và lập biên bản tại Đơn vị để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: Trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND thành phố xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai cho thương nhân.
Bước 4: Phòng Quản lý Kỹ thuật an toàn – Môi trường nhận Quyết định tại Tổ một cửa của Văn phòng UBND thành phố và chuyển hồ sơ cho Tổ tiếp nhận Sở Công thương viết biên lai thu lệ phí (nếu có) và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp LPG vào chai cho trạm nạp (theo mẫu tại Phụ lục 2);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản vẽ mặt bằng (kích thước bản vẽ mặt bằng tối thiểu phải là khổ giấy A2) với các thông tin sau:
++ Các bồn chứa, dung tích của bồn chứa, vị trí lắp đặt;
++ Bố trí kho bãi, nhà xưởng;
++ Khoảng cách từ các bồn chứa, trạm nạp đến các đường ranh giới tài sản khác như các toà nhà, các cửa mở của toà nhà, các hầm ngầm, đường ngầm dưới đất, các lỗ thông hơi và đường dây dẫn điện ngầm dưới đất, dẫn điện trên không;
++ Bản vẽ mặt bằng phải thể hiện rõ ràng vị trí của các bồn chứa, trạm nạp hoặc các điểm phân phối khác (nếu có) trong khu vực có liên quan tới khu vực đang được trình;
++ Các làn đường có xe tải chạy;
++ Các thiết bị báo cháy và chữa cháy;
++ Hệ thống đường ống dẫn LPG;
++ Hệ thống điện;
++ Các điều khiển ngừng khẩn cấp;
++ Rào ngăn bồn chứa (nếu có).
+ Bản sao:
++ Các phiếu kết quả kiểm định và các giấy chứng nhận đăng ký cho các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp của trạm;
++ Các phiếu kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, đo lường trong trạm như: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
++ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
++ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành các máy, thiết bị, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
+ Danh sách, thông số kỹ thuật máy, thiết bị của trạm nạp;
+ Danh sách, các giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy, chữa cháy của người quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành trạm nạp LPG và các quyết định giao nhiệm vụ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức: Các thương nhân hoạt động kinh doanh chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Quyết định
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Thanh tra Sở Lao động thương binh & xã hội, phòng Cảnh sát PCCC (PC23), Phòng Cảch sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội (PC13) Công an thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai.
(Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu:
1. Trạm nạp, các thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ phải tuân thủ đầy đủ các nội dung an toàn quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:1996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999, trong đó phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm đã được kiểm định và đăng ký theo quy định tại Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động. 3. Các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp của trạm đã được kiểm định và đăng ký theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Danh mục máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
4. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề nạp LPG vào chai, đăng ký thương hiệu và nhãn hiệu theo quy định của pháp luật.
5. Những người có liên quan đến việc quản lý, vận hành thiết bị trạm nạp, bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển Chai chứa LPG của trạm đã được đào tạo, huấn luyện về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và được cấp giấy chứng nhận theo quy định của Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và quy định tại mục 4.5 của TCVN 6485:1999.
6. Được cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại Nghị định 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lai thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 3 (kèm theo Nghị định số 55/2007/NĐ-CP);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu;
+ Bảng kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo qui định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo qui định tại khoản 3, Điều 15 Nghị định 55/2007/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức: Các doanh nghiệp, đơn vị quân đội hoạt động kinh doanh xăng dầu.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định: 300.000đ
- Lệ phí cấp: 50.000đ
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 (Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu, điều kiện 1:
- Địa điểm của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Được xây dựng và trang thiết bị của cửa hàng phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng, trạm kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
- Cán bộ, nhận viên trực tiếp kinh doanh phải được học về nghiệp vụ bảo quản, đo lường, chất lượng xăng dầu, kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường, thời gian học tối thiểu là 03 (ba) tháng.
(Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện 2:
- Địa điểm của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch và được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt.
(Quyết định số 139/1999/QĐ-UB ngày 13/12/1999 của UBND thành phố Đà Nẵng và Dự thảo báo cáo: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu TPĐN đến 2015 Sở Công Thương đang trình UBND TP).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, bảo đảm đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng động cơ, dầu điêzen theo quy định tại Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính;
- Quyết định số 139/1999/QĐ-UB ngày 13/12/1999 của UBND thành phố Đà Nẵng và Dự thảo báo cáo: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu TPĐN đến 2015 Sở Công Thương đang trình UBND TP;
- Công văn số 3090/BTM-TTTN ngày 30/5/2007 của Bộ Thương mại V/v thực hiện Nghị định số 55/2007/NĐ-CP.
3. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hòan thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lai thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 3 (kèm theo Nghị định số 55/CP);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (cũ)
+ Bảng kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo qui định tại khỏan 2 Điều 15 Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo qui định tại khỏan 3, Điều 15 Nghị đính 55/2007/NĐ-CP (nếu nhân viên có thay đổi)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức: Các doanh nghiệp, đơn vị quân đội hoạt động kinh doanh xăng dầu.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp đổi: 50.000đ
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 (Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu, điều kiện:
- Địa điểm của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Được xây dựng và trang thiết bị của cửa hàng phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng, trạm kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
- Cán bộ, nhận viên trực tiếp kinh doanh phải được học về nghiệp vụ bảo quản, đo lường, chất lượng xăng dầu, kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường, thời gian học tối thiểu là 03 (ba) tháng.
(Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, bảo đảm đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng động cơ, dầu điêzen theo quy định tại Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính;
- Quyết định số 139/1999/QĐ-UB ngày 13/12/1999 của UBND thành phố Đà Nẵng và Dự thảo báo cáo: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu TPĐN đến 2015 Sở Công Thương đang trình UBND TP;
- Công văn số 3090/BTM-TTTN ngày 30/5/2007 của Bộ Thương mại V/v thực hiện Nghị định số 55/2007/NĐ-CP.
4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (gas).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở ký duyệt, cấp Giấy phép cho thương nhân
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy do Công an thành phố cấp;
+ Bản sao chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ kinh doanh gas và PCCC của cán bộ, nhân viên trực tiếp bán tại cửa hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, Tổ chức: Các thương nhân hoạt động kinh doanh khí đốt hóa lỏng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp GCN
+ Đối với DN, LHHTX: 300.000đ/điểm KD
+ Đối với hộ: 100.000đ/điểm KD
- Lệ phí cấp: 50.000đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
(Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu:
- Là thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng;
Điều kiện:
- Cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng phải có thiết kế xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam –TCVN 2622: 1995;
- Phải đảm bảo yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và an toàn đối với thiết kế, xây dựng cửa hàng khí đốt hóa lỏng: (trích mục 6 - TCVN – 6223 - 1996) Phụ lục 1 và (trích mục 5 - TCVN – 6223 - 1996) kèm theo Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại;
- Cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng phải được học tập kiến thức về khí đốt hóa lỏng, huấn luyện về phòng cháy chữa cháy và được Công an thành phố kiểm tra, cấp chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy.
(Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh khí đốt hóa lỏng;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính;
- Quyết định số 2775/2001/QĐ-UB ngày 31/5/2001 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v Định hướng phát triển mạng lưới bản lẻ gas thành phố Đà Nẵng;
- Công văn số 671/VP-KTN ngày 4/03/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas.
5. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (gas).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở ký duyệt, cấp Giấy phép cho thương nhân
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng theo mẫu (kèm theo Thông tư số 15/1999/TT-BTM);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy do Công an thành phố cấp;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ kinh doanh gas và PCCC của cán bộ, nhân viên trực tiếp bán tại cửa hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, Tổ chức: Các thương nhân hoạt động kinh doanh khí đốt hóa lỏng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp đổi: 50.000đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
(Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu:
Điều kiện:
- Cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng phải có thiết kế xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam –TCVN 2622: 1995;
- Phải đảm bảo yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và an toàn đối với thiết kế, xây dựng cửa hàng khí đốt hóa lỏng: (trích mục 6 - TCVN – 6223 - 1996) Phụ lục 1 và (trích mục 5 - TCVN – 6223 - 1996) kèm theo Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại;
- Cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng phải được học tập kiến thức về khí đốt hóa lỏng, huấn luyện về phòng cháy chữa cháy và được Công an thành phố kiểm tra, cấp chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy.
(Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh khí đốt hóa lỏng;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính;
- Quyết định số 2775/2001/QĐ-UB ngày 31/5/2001 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v Định hướng phát triển mạng lưới bản lẻ gas thành phố Đà Nẵng;
- Công văn số 671/VP-KTN ngày 4/03/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas.
VII. Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ, Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
- Bước 2: Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
- Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương tiến hành rà soát các nội dung có liên quan; đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở sản xuất. Trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép theo quy định.
- Bước 4: Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Tổ Tiếp nhận để trả hồ sơ cho tổ chức và cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
- Hồ sơ được trả cho tổ chức, cá nhân tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (theo Mẫu tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008);
+ Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và lao động:
++ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);
++ Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép.
++ Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn sản xuất chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót...;
++ Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
++ Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
++ Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy CN quyền sử dụng đất...);
++ Bản sao hợp lệ văn bằng, giấy chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.
+ Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm:
++ Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
++ Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu;
+ Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
++ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
++ Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
++ Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức: Các đơn vị sản xuất rượu có quy mô dưới 3 triệu lít/năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Tổ chức được cấp Giấy phép sản xuất rượu phải nộp lệ phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép sản xuất theo quy định của Bộ Tài Chính. Hiện nay chưa có văn bản quy định cụ thể.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
(Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCN ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Công văn số 890 /SCT-QLTM ngày 24 tháng 9 năm 2008 của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng về việc cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu.
VIII. Lĩnh vực Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
1. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình mỏ khoáng sản rắn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ, Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
- Bước 2: Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
- Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương tiến hành rà soát các nội dung có liên quan và tiến hành lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan(nếu có).
- Bước 4: Nghiên cứu và thẩm định theo quy định.
- Bước 5: Tổng hợp ý kiến của các cơ quan đơn vị có liên quan (nếu có) và ý kiến của Sở Công Thương về hồ sơ trình thẩm định.
- Bước 6: Báo cáo kết quả thẩm định và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Tổ Tiếp nhận để trả hồ sơ cho tổ chức và cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
- Hồ sơ được trả cho tổ chức, cá nhân tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở công trình mỏ khoáng sản rắn (bản chính, theo mẫu 1 hoặc mẫu 2 của Thông tư số 03/2007/TT-BCN );
+ Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp là chủ đầu tư và doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, Giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Số lượng hồ sơ : 03 bộ, trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan thì số lượng hồ sơ ngoài 03 bộ trên bổ sung theo số lượng của các cơ quan, đơn vị cần lấy ý kiến.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C, trường hợp có lấy ý kiến các cơ quan đơn vị liên quan thì cộng thêm 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và môi trường; Công an PCCC; Một số cơ quan, đơn vị có liên quan cụ thể đối với nội dung công việc có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/04/2006.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 27 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Khoán sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
IX. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại.
1. Thủ tục: Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4 : Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện.
- Bước 5 : Kết thúc chương trình, thương nhân gửi báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Công Thương theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại
+ Thể lệ chương trình khuyến mại
+ Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình có phát hành vé số dự thưởng
+ Hình ảnh hàng hoá khuyến mại và hàng hoá dùng khuyến mại
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mẫu phiếu dự thưởng (nếu có)
+ Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, dịch vụ khuyến mại và hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại (theo qui định của pháp luật nếu có)
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu tổ chức lần đầu)
+ Bản sao tờ khai hàng hoá nhập khẩu (đối với hàng hoá nhập khẩu)
+ Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có)
+ Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) (DN gửi kèm file mềm của thể lệ chương trình khuyến mại qua đĩa CD hoặc email).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (Mẫu KM-2)
- Thể lệ chương trình khuyến mại (Mẫu KM-3)
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện:
+ Đối tượng áp dụng phải là thương nhân (hộ cá thể, doanh nghiệp và Chi nhánh của DN hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư, Luật HTX).
(Luật Thương mại năm 2005; Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại).
- Yêu cầu:
+ Thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
+ Hồ sơ nộp trước ngày thực hiện chương trình khuyến mại ít nhất 07 ngày.
+ Tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không được vượt quá 180 ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 ngày.
(Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
2. Thủ tục: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân gửi văn bản đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây;
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến, kiểm tra tính hợp lệ, đúng quy định; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đúng theo qui định;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4: Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện.
- Bước 5 : Kết thúc chương trình, thương nhân gửi báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Công Thương theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Văn bản đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (Mẫu KM-08).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không được vượt quá 180 ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 ngày.
(Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
3. Thủ tục: Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ, đúng quy định; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đúng theo qui định.
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhân.
- Bước 4: Thương nhân nhận ngay giấy biên nhận về để tổ chức thực hiện.
- Bước 5: Kết thúc chương trình, thương nhân gửi báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Công Thương theo quy định.
* Nếu Hồ sơ được gửi qua đường Bưu điện: Bộ phận tiếp nhận nhận vào sổ theo dõi và chuyển cho phòng chuyên môn theo dõi, tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
- Hồ sơ được thương nhân gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thông báo thực hiện chương trình khuyến mại.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Hồ sơ được thương nhân gửi qua đường Bưu điện
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thông báo thực hiện chương trình khuyến mại
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 01 buổi.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp HS trực tiếp).
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Văn bản thông báo thực hiện chương trình khuyến mại (Mẫu KM-1).
(Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện:
+ Đối tượng áp dụng phải là thương nhân (hộ cá thể, doanh nghiệp và CN của DN hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư, Luật HTX).
- Yêu cầu:
+ Hồ sơ nộp trước ngày thực hiện chương trình khuyến mại ít nhất 07 ngày.
+ Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó trước thời gian khuyến mại (trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Nghị định 37/2006/NĐ-CP.
+ Không được giảm giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ trong trường hợp giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện Nhà nước qui định giá cụ thể hoặc giảm giá xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong trường hợp giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu.
+ Tổng thời gian thực hiện chương trình KM bằng cách giảm giá đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không được vượt quá 90 ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 45 ngày.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
4. Thủ tục: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân gửi thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ, đúng quy định; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đúng theo qui định;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhận;
- Bước 4: Thương nhân nhận ngay giấy biên nhận về để tổ chức thực hiện.
- Bước 5 : Kết thúc chương trình, thương nhân gửi báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Công Thương theo quy định.
* Nếu Hồ sơ được gửi qua đường Bưu điện: Bộ phận tiếp nhận nhận vào sổ theo dõi và chuyển cho phòng chuyên môn theo dõi, tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
- Hồ sơ được thương nhân gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Hồ sơ được thương nhân gửi qua đường Bưu điện
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 01 buổi.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp HS trực tiếp).
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (Mẫu KM-08).
(Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó trước thời gian khuyến mại (trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Nghị định 37/2006/NĐ-CP.
+ Không được giảm giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ trong trường hợp giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện Nhà nước qui định giá cụ thể hoặc giảm giá xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong trường hợp giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu.
+ Tổng thời gian thực hiện chương trình KM bằng cách giảm giá đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không được vượt quá 90 ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 45 ngày.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
5. Thủ tục: Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây;
- Bước 2: Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhân và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4: Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký tổ chức HCTLTM theo mẫu HCTL-1 (phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/NĐ-CP ngày 6/7/2007 của Bộ Thương mại – Bộ Tài chính). Nội dung đăng ký tổ chức HCTLTM, bao gồm: tên, địa chỉ của thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại tổ chức HCTLTM, tên chủ đề Hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có); thời gian, địa điểm tổ chức HCTLTM; quy mô dự kiến của hội chợ, triển lãm thương mại.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh- đầu tư, Quyết định thành lập hoặc quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật.
+ Bằng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Công văn đăng ký tổ chức HCTLTM theo Mẫu HCTL -1
(phụ lục kèm ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/NĐ-CP ngày 6/7/2007 của Bộ Thương mại –Bộ Tài chính).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
1. Thủ tục: Phê duyệt Nội quy Siêu thị, Trung tâm thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Công Thương. Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến phòng QLTM giải quyết.
- Bước 3: Phòng QLTM phân công CBCC thực hiện kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; gọi điện thoại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; Cử chuyên viên thực hiện kiểm tra thực tế (lập biên bản thẩm định) siêu thị, trung tâm thương mại;
- Bước 4: Báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất trình Lãnh đạo Sở phê duyệt Nội quy.
- Bước 5: Phòng QLTM chuyển Kết quả cho Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ để trả cho Doanh nghiệp nhận theo phiếu hẹn về để thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị phê duyệt Nội quy siêu thị, trung tâm thương mại;
+ Nội dung Nội quy Siêu thị, Trung tâm thương mại;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao Giấy phép xây dựng;
+ Bản sao Hồ sơ thiết kế nhà;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh tại siêu thị;
- Số lượng hồ sơ: : 03 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Điều kiện: Siêu thị, Trung tâm thương mại phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về hạng Siêu thị, Trung tâm thương mại tương ứng.
(Chương II, Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 về việc ban hành Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại, của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 về việc ban hành Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại, của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương);
- Công văn số 0529/TM-TTTN ngày 31/01/2005 V/v Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1371/QĐ-BTM ban hành quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hòan thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết. Đi thẩm định thực tế và lập biên bản để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân.
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu theo Phụ lục 6 (kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Phương án kinh doanh gồm các nội dung:
++ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
++ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh) các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
++ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
++ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
++ Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+++ Địa điểm và năng lực (sức chứa), của kho;
+++ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+++ Bảng kê thiết bị kiểm tra và chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
++ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo qui định của pháp luật;
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh gồm:
++ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu:
++ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
++ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo qui định của pháp luật;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức: Các doanh nghiệp kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp GPKD
+ Đối với DN, LHHTX: 300.000đ/điểm KD
- Lệ phí cấp: 50.000đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn ( hoặc đại lý bán buôn) rượu theo Phụ lục 6 Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo qui định của pháp luật;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác), tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính.
- Công văn số 10966/BCT-TTTN ngày 14/11/2008 của Bộ Công Thương.
3. Thủ tục: Cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hòan thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, tham mưu đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân.
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu theo Phụ lục 6 (Kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT);
+ Bản gốc Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu;
+ Phương án kinh doanh gồm các nội dung:
++ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
++ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh) các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
++ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến (nếu có sự thay đổi về khách hàng)
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức: Các doanh nghiệp kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp đổi: 50.000đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh ban buôn ( hoặc đại lý bán buôn) rượu theo Phụ lục 6 Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
1.Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
3. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo qui định của pháp luật;
4. Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác), tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính.
- Công văn số 10966/BCT-TTTN ngày 14/11/2008 của Bộ Công Thương.
4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết: Nghiên cứu, đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại địa điểm kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo Mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BCT);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư số 14/2008/TT-BCT, gồm:
++ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
++ Bảng kê trang thiết bị, hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
++ Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
++ Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
++ Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá;
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với qui mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2 ;
+ Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được xếp cách mặt nền tối thiếu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Điều kiện về qui trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo qui định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương ban hành hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/072007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết: Nghiên cứu, đi thẩm định thực tế và lập biên bản tại cơ sở kinh doanh để làm cơ sở đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân.
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục 8 ( kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BCT);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Phương án kinh doanh, gồm:
++ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
++ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hành và theo địa bàn kinh doanh); các khỏan thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
++ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
++ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
++ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh (dự kiến phân công)
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
++ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiếu là 01 năm), địa điểm và năng lực của kho, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
++ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiếu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
++ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho tòan bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức: Các doanh nghiệp kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp GPKD
+ Đối với DN, LHHTX: 300.000đ/điểm KD
- Lệ phí cấp : 50.000đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn ( hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục 8 Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính:
+ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp thương mại của tập đoàn, tổng công ty sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, các hình thức hiện diện của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá) hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá ổn định trên địa bàn.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương ban hành hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/072007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính.
6. Thủ tục: Cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hòan thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây và nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “ một cửa” để nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại giải quyết, tham mưu đề xuất lãnh đạo Sở giải quyết.
Bước 3: In giấy phép và trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép cho thương nhân.
Bước 4: Vào sổ và chuyển cho Tổ tiếp nhận viết biên lại thu lệ phí và trả lại cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục 8 (kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BCT);
+ Bản gốc Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Phương án kinh doanh, gồm:
++ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
++ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hành và theo địa bàn kinh doanh); các khỏan thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
++ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
++ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
++ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh (dự kiến phân công)
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
++ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiếu là 01 năm), địa điểm và năng lực của kho, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
++ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiếu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
++ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khỏan...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ phải bỏ vào bì Hồ Sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức: Các doanh nghiệp kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương TP Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp đổi: 50.000đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền Núi (Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
(Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục 8 Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp thương mại của tập đoàn, tổng công ty sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, các hình thức hiện diện của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá) hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá ổn định trên địa bàn.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương ban hành hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/072007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của Liên Bộ Tài Chính- Thương mại Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ và Công văn số 5556/TC-TCT ngày 4/11/1999 của Bộ Tài Chính.
7. Thủ tục: Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng qui định, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhân và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4 : Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-1);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ (5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 01 tỷ đồng Việt Nam);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện);
+ Danh sách và lý lịch những người đứng đầu doanh nghiệp (có ảnh và xác nhận của công an cấp xã nơi cư trú). Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch;
+ Chương trình bán hàng có nội dung quy định: cách trả thưởng, hợp đồng mẫu doanh nghiệp ký với người tham gia và các thỏa thuận khác, thông tin về tiêu chuẩn chất lượng (hoặc chứng chỉ chất lượng), giá cả, công dụng, cách thức sử dụng hàng hóa, bảo hành, trả lại, mua lại hàng hóa.
+ Chương trình đào tạo người tham gia bao gồm: nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định kỳ cho người tham gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
h) Lệ phí: 300.000 đồng Việt Nam
(Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 09 tháng 12 năm 2005 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (Mẫu MĐ-1).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ theo quy định là 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 1 tỷ đồng Việt Nam tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.
+ Kinh doanh hàng hóa phù hợp với ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của DN.
+ Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đủ ĐKKD theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
+ Có chương trình bán hàng minh bạch và không trái pháp luật
+ Có chương trình đào tạo người tham gia rõ ràng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh đã được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
8. Thủ tục: Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng qui định, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4 : Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-2);
+ Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được cấp.
+ Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của chương trình bán hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
h) Lệ phí: 200.000 đồng Việt Nam
(Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2005 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (Mẫu MĐ-2).
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Như phần cấp mới.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh đã được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
9. Thủ tục: Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do thương nhân mang đến: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 3: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng qui định, Sở Công Thương viết giấy biên nhận cho thương nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
- Bước 4 : Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3);
+ Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3);
+ Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
h) Lệ phí: 100.000 đồng Việt Nam
(Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2005 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (Mẫu MĐ-3)
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Như phần cấp mới.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh đã được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
10. Thủ tục: Cấp phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, in giấy phép trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, in Giấy phép, trình Lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD) ;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế;
(5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu VPĐD;
(6) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở VPĐD.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
Lệ phí cấp phép: 1.000.000 (một triệu) đồng. Tạm thời áp dụng theo Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Mẫu MĐ-1, Phụ lục I kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu, điều kiện 1:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
(Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ)
Yêu cầu, điều kiện 2:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
11. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, in giấy phép trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, in Giấy phép, trình Lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD);
(2) Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp (trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài và trường hợp Giấy phép thành lập bị rách);
(3) Bản sao Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố thuộc Trung ương khác; trường hợp Giấy phép thành lập bị mất, tiêu huỷ);
(4) Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký VPĐD tại địa phương cũ (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố thuộc Trung ương khác);
(5) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của VPĐD (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố thuộc Trung ương khác);
(6) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
d) Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Riêng đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến tỉnh, thành phố thuộc Trung ương khác thì thời gian giải quyết là 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Mẫu MĐ-3, Phụ lục I kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
12. Thủ tục: Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, in giấy phép trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, in Giấy phép, trình Lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD);
(2) Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp;
(3) Văn bản chứng minh người đứng đầu VPĐD sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với nhà nước Việt Nam (trong trường hợp thay đổi người đứng đầu VPĐD);
(4) Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người sắp kế nhiệm đứng đầu VPĐD (trong trường hợp thay đổi người đứng đầu VPĐD);
(5) Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (Trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký thành lập);
(6) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của VPĐD (Trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
d) Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Mẫu MĐ-2, Phụ lục I kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
13. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, in giấy phép trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, in Giấy phép, trình Lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD);
(2) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(3) Báo cáo hoạt động của VPĐD tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD;
(4) Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Mẫu MĐ-4, Phụ lục I kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
14. Thủ tục: Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, in giấy phép trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, in Giấy phép, trình Lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD);
(2) Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
(4) Báo cáo hoạt động của VPĐD tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD;
(5) Giấy tờ chứng minh người đứng đầu VPĐD sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với nhà nước Việt Nam (trong trường hợp thay đổi người đứng đầu VPĐD);
(6) Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu VPĐD sắp kế nhiệm (trong trường hợp thay đổi người đứng đầu VPĐD);
(7) Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký thành lập);
(8) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của VPĐD (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Mẫu MĐ-5, Phụ lục I kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
15. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, in giấy phép trình lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, in Giấy phép, trình Lãnh đạo Sở duyệt cấp Giấy phép.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp Văn phòng đại diện (VPĐD) chấm dứt hoạt động theo đề nghị của thương nhân nước ngoài; theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh; hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập VPĐD mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn:
(1) Gửi thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của VPĐD đến Sở Công Thương, các chủ nợ, người lao động trong VPĐD, người có quyền, nghĩa vụ, lợi ích liên quan khác (theo mẫu TB-1, Phụ lục V kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM). Thông báo này phải niêm yết công khai tại trụ sở của VPĐD và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp;
(2) Ít nhất là 15 ngày trước khi VPĐD chấm dứt hoạt động, thương nhân nước ngoài, VPĐD có nghĩa vụ thanh toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam. Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ trên, VPĐD thông báo đến cơ quan cấp giấy phép theo mẫu TB-2, Phụ lục V kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
(3) Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp;
(4) Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của VPĐD hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
(5) Bản sao giấy tờ chứng minh VPĐD đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với nhà nước Việt Nam, chủ nợ, người lao động trong VPĐD ...
c2) Đối với trường hợp hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập VPĐD mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận gia hạn; bị thu hồi Giấy phép thành lập VPĐD do có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt động đến cơ quan cấp giấy phép (theo mẫu TB-2, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM);
(2) Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp;
(3) Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc đăng thông báo chấm dứt hoạt động của VPĐD hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
(4) Bản sao giấy tờ chứng minh VPĐD đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với nhà nước Việt Nam, chủ nợ, người lao động trong VPĐD ...
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài, Mẫu TB-1, Phụ lục V kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
- Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài, Mẫu TB-2, Phụ lục V kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
XI. Lĩnh vực Dịch vụ thương mại.
1. Thủ tục: Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. P. QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, dự thảo thông báo chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định trình lãnh đạo Sở duyệt.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, dự thảo thông báo chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định trình lãnh đạo Sở duyệt.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (thực hiện theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
(3) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 8 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ: 20.000đồng/ mẫu dấu/ lần
(Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ, Mẫu MĐ-1, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại.
- Mẫu con dấu nghiệp vụ, Mẫu ĐKCD, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Thông tư 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2. Thủ tục: Đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. P. QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, dự thảo thông báo chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định trình lãnh đạo Sở duyệt.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, dự thảo thông báo chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định trình lãnh đạo Sở duyệt.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ (thực hiện theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam);
(3) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ sung, sửa đổi (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM).
(4) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân đã đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 8 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ: 20.000đồng/ mẫu dấu/ lần
(Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ, Mẫu MĐ-2, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại.
- Mẫu con dấu nghiệp vụ, Mẫu ĐKCD, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Thông tư 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
3. Thủ tục: Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ “một cửa” và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo qui định
Bước 2: Tổ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, dự thảo thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trình lãnh đạo Sở duyệt.
Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì lập thông báo gửi cho thương nhân thông qua Tổ 1 cửa đề nghị bổ sung hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì lập Tờ trình, dự thảo thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trình lãnh đạo Sở duyệt.
Bước 4: Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Tổ tiếp nhận để trả cho Thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ “một cửa” của Sở Công Thương TP. Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM;
(2) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM;
(3) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
(4) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
(5) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí:
Lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: 4.000.000 đồng/giấy
(Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Mẫu MĐ-1, Phụ lục II kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006.
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
(1) Sở Công Thương thực hiện đăng ký đối với hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước trừ hoạt động chuyển giao qua ranh giới KCX, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(2) Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.
- Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
(3) Doanh nghiệp có vốn ĐTNN chuyên hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, ngoài những quy định tại Điều 7 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, chỉ được thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại đối với những mặt hàng mà doanh nghiệp đó được kinh doanh dịch vụ phân phối theo cam kết quốc tế của Việt Nam.
(Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/3/2006).
Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Trong trường hợp giấy tờ tại điểm (2), điểm (4), điểm (5) mục 7 Biểu này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước.
(Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006 của Bộ Thương mại Hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.