ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
620/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số
224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về Quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2442/TTr-STC-HCSN ngày 15/11/2011 về việc mức chi thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày
12/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1.
Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Thực hiện theo quy định tại Điều
1 Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính.
Điều 2.
Nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí.
1. Nội dung chi, mức
chi: (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó cân đối và được sử dụng
trong dự toán chi ngân sách hằng năm của từng đơn vị theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà
nước bảo đảm, các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được huy động và sử dụng các
nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3.
Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí.
1. Lập dự toán: Vào thời
gian lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng dự
toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của
năm sau, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan,
đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự
toán:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp
có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự
toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc (trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát
thủ tục hành chính được bố trí vào kinh phí không tự chủ) sau khi có ý kiến thẩm
tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Sử dụng và quyết toán
kinh phí:
Các mức chi tại Quy định này là
mức chi tối đa, áp dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị. Căn cứ điều kiện thực tế
và dự toán ngân sách được giao, các cơ quan, đơn vị có thể quy định mức chi thấp
hơn mức chi theo Quy định này và thanh toán theo số thực tế phát sinh, nhưng phải
đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao. Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách
nhà nước theo quy định hiện hành. Cuối năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục
hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị
theo quy định.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện.
1. Đối với khối lượng
công việc các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quy định này có
hiệu lực, các cơ quan, đơn vị căn cứ Quy định này và chứng từ chi tiêu thực tế,
hợp lệ để thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất, hướng dẫn thực hiện. Trường hợp
vượt quá thẩm quyền, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
I
|
Chi cho việc cập nhật dữ
liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tạo liên kết về thủ tục
hành chính được nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, duy
trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
|
1
|
Chi cập nhật dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Nội dung chi áp
dụng theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
|
a.
|
Chi cập nhật dữ
liệu:
|
|
|
- Nhập dữ liệu
có cấu trúc
|
250 đồng/1 trường (mục tin).
|
|
- Nhập dữ liệu
phi cấu trúc
|
7.800 đồng/1 trang
46 dòng x 70 ký tự/dòng.
|
b.
|
Tạo lập thông
tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn.
|
|
|
- Chuyển dữ liệu
dạng văn bản in sang dạng Files ảnh.
|
Tối đa 400 đồng/1 trang.
|
|
- Số hóa các bức
ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tệp tin.
|
Tối đa 300 đồng/1 trang.
|
2
|
Tạo liên kết về thủ tục
hành chính được nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, duy
trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Nội dung chi áp
dụng theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC- BTTTT ngày 26/5/2008 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử
dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước.
|
II
|
Chi cho các hoạt động rà
soát, đánh giá tác động, công bố, công khai thủ tục hành chính.
|
Thực hiện theo Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra và Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
1
|
Chi cho các hoạt động rà
soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
|
|
a.
|
Điền biểu mẫu rà soát
|
40.000 đồng/biểu mẫu.
|
b.
|
Kiểm tra chất lượng rà soát
|
30.000 đồng/thủ tục.
|
c.
|
Xây dựng phương án trình cơ
quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục
|
Tối đa 2.000.000 đồng/đề cương.
|
2
|
Đánh giá tác động thủ tục
hành chính
|
|
a.
|
Điền biểu mẫu đánh giá tác động
đối với từng thủ tục hành chính.
|
20.000 đồng/biểu mẫu.
|
b.
|
Kiểm tra chất lượng đánh giá
tác động đối với từng thủ tục hành chính.
|
30.000 đồng/thủ tục.
|
c.
|
Tính toán chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính
|
20.000 đồng/thủ tục.
|
3
|
Công bố công khai thủ tục
hành chính
|
|
a.
|
Xây dựng danh mục và biểu mẫu
công bố thủ tục hành chính.
|
Thanh toán theo chứng từ thực
tế, đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
b.
|
Kiểm soát chất lượng công bố
thủ tục hành chính.
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai việc
lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức thông qua hình thức “Phiếu lấy ý kiến”.
|
|
a.
|
Đối với cá nhân
|
30.000 đồng/phiếu.
|
b.
|
Đối với tổ chức
|
100.000 đồng/phiếu.
|
5
|
Xây dựng và triển khai việc
lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức thông qua hình thức “Điều tra thực tế”.
|
Thực hiện theo Thông tư số
58/2011/TT-BTC về hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra.
|
III
|
Chi xây dựng, cho ý kiến đối
với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, xây dựng báo cáo về việc nhập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
|
Áp dụng Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp tỉnh Bình Định.
|
1
|
Chi tổ chức lấy ý kiến cơ
quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục
hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc tham
vấn, hội nghị, hội thảo; đơn vị chủ trì tổ chức họp được áp dụng mức chi.
|
|
|
- Người chủ trì hội nghị
|
100.000 đồng/người/cuộc họp.
|
|
- Các thành viên tham dự
|
50.000 đồng/người/buổi.
|
2
|
Chi tổ chức lấy ý kiến cơ
quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục
hành chính thông qua biểu mẫu lấy ý kiến.
|
|
a.
|
Đối với cá nhân
|
30.000 đồng/phiếu.
|
b.
|
Đối với tổ chức
|
100.000 đồng/phiếu.
|
3
|
Soạn thảo báo cáo cho ý kiến
về thủ tục hành chính.
|
Tối đa 200.000 đồng/báo cáo.
|
IV
|
Chi tổ chức hội nghị tập
huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi
hoạt động kiểm tra, đôn đốc.
|
Thực hiện theo Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị và chế độ công tác phí, hội nghị hiện
hành của UBND tỉnh.
|
V
|
Thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành (nếu có).
|
Mức tối đa 4.800.000 đồng/người/tháng.
|
VI
|
Chi làm thêm giờ.
|
Thực hiện theo Thông tư Liên
tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán
bộ, công chức, viên chức.
|
VII
|
Chi dịch thuật.
|
Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC
ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
|
VIII
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn
phẩm, sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính về chế độ nhuận bút và chế độ nhuận bút hiện hành của UBND tỉnh.
|
IX
|
Chi khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mức chi theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
|
X
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch
vụ như thiết kế đồ họa, quảng cáo, in ấn, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng
dụng công nghệ thông tin…
|
Tổ chức mua sắm theo quy định
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản.
|
XI
|
Các nội dung chi khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có).
|
Mức chi theo chế độ hiện hành
trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|