BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO HIỂM
Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
104/2022/NĐ-CP NGÀY 21/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NỘP, XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU, SỔ TẠM TRÚ GIẤY
KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công (Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng (để ph/hợp chỉ đạo);
- Cục KSTTHC Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Phòng KSTTHC, Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-BYT
ngày 12 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục 03 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực BHYT thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế,
gồm:
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
1.1.002535
|
Cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
Bảo
hiểm y tế
|
Cơ
quan Bảo hiểm xã hội
|
2
|
1.1.002522
|
Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
Bảo
hiểm y tế
|
Cơ
quan Bảo hiểm xã hội
|
3
|
1.2.001058
|
Đổi thẻ bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 104/2022/ NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
Bảo
hiểm y tế
|
Cơ
quan Bảo hiểm xã hội
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
1. Thủ tục
|
Cấp thẻ
bảo hiểm y tế (Sửa đổi Mẫu số 3 - Danh sách thành viên hộ gia đình của thủ tục
hành chính, Mẫu số 4 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Đối với người tham gia BHYT lần đầu ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT và Mẫu số 2 hoặc Mẫu số 3 (đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình) ban hành kèm theo Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
104/2022/NĐ-CP cho các nhóm đối tượng sau:
1. Người sử dụng lao động lập danh
sách tham gia BHYT cho người lao động quy định tại Điều 1 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
2. Cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có trách nhiệm lập danh sách tham gia BHYT của các đối tượng thuộc
phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 15 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
3. Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an có trách nhiệm lập danh sách tham gia BHYT của các đối tượng thuộc
phạm vi quản lý quy định tại khoản 1 Điều 1; khoản 13 Điều 3 và Điều 6 Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP và theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
4. Đối với người đã hiến bộ phận cơ
thể theo quy định của pháp luật, cơ quan BHXH căn cứ giấy ra viện do cơ sở
KCB nơi người hiến bộ phận cơ thể cấp cho đối tượng này để cấp thẻ BHYT.
5. Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm lập danh sách đối tượng quy định tại Điều 2; các khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 16, 17 Điều 3; các khoản 1, 2, 4 Điều 4
và Điều 5 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
Bước 2: Người tham gia BHYT nộp cơ quan BHXH và chờ ký
(vào ô người nộp hồ sơ) trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Bước 3: Cán bộ bộ phận một cửa cơ quan BHXH tỉnh, huyện kiểm tra, nhận Tờ
khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT; ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả cấp thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
104/2022/NĐ-CP và ký (vào ô người tiếp nhận hồ sơ và đưa Mẫu 4 tới người tham gia BHYT ký vào ô người nộp hồ sơ).
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tổ chức BHYT phải chuyển thẻ BHYT cho cơ
quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia BHYT.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm
y tế, bao gồm:
1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT (của tổ chức, cá nhân đối với người tham gia BHYT) do Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành và Danh sách đối tượng tham gia BHYT của tổ chức, cá
nhân lập theo Mẫu số 2 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
2. Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT của người tham gia BHYT theo hộ gia đình và Danh sách thành
viên hộ gia đình tham gia BHYT lập theo Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 (mười) ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham
gia BHYT
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
|
Cơ quan BHXH tỉnh, huyện
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Thẻ BHYT được cấp cho người tham
gia BHYT
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT (của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) đối với người tham gia
BHYT lần đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
- Mẫu số 2. Danh sách đối tượng
tham gia BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Mẫu số 3. Danh sách thành viên hộ
gia đình tham gia BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
- Mẫu số 4. Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
1. Thẻ BHYT được cấp cho người tham
gia BHYT và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về BHYT theo quy định của
Luật BHYT.
2. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ
BHYT.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14
tháng 11 năm 2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ.
|
Mẫu số 2
BHXH
………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y
TẾ
Năm
20...
(Kèm
theo công văn số..../... ngày... tháng... năm ... của BHXH...)
TT
|
Họ
và tên
|
Mã số
BHXH
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
|
Địa
chỉ
|
Số
thẻ BHYT đã phát hành trong năm
|
Nơi đăng ký KCB ban đầu
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
... ngày.... tháng....
năm ....
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên chủ hộ: …………………………………………………
Số điện thoại (nếu có)
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) …………………………
Xã (phường, thị trấn) ………………………… Huyện (quận,
thị xã, Tp thuộc tỉnh): …………………………
Tỉnh (Tp):
………………………………………………………………………………
STT
|
Họ
và tên
|
Mã
thẻ BHYT
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi cấp giấy khai sinh
|
Mối
quan hệ với chủ hộ
|
Số
CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Người kê khai có thể tra
cứu Mã số bảo hiểm y tế và Mã hộ gia đình tại địa
chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những nội dung
kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê
khai
………, ngày... tháng... năm …..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4
BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH
PHÒNG..../BHXH HUYỆN....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TNHS
|
…., ngày... tháng... năm ....
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ: …………………………………………………………………………………
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị
nộp hồ sơ): ……………………. Mã đơn vị: ………
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế:
………………………………………………………
Mã thẻ bảo hiểm y tế: …………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế ban đầu: ……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………..……………………………………
Email (nếu có) …………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT
|
Tên
giấy tờ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy
định: …………… ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ...
tháng .... năm ....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
□
|
- Qua dịch vụ bưu chính
|
□
|
Địa chỉ nhận kết quả: ………………………………………………………………………………
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết
chế độ, đề nghị nhận tại:
- Cơ quan BHXH
|
□
|
- Nhận qua tài khoản
|
□
|
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng …………………………………
Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Đã nhận kết quả giải quyết
vào ngày ... tháng... năm ...
NGƯỜI NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một
liên chuyên cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một đơn vị
nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả).
3. Tại phần nội dung yêu cầu giải quyết:
Ghi tóm tắt yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại,
gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ nội dung mà cá nhân yêu cầu giải quyết;
đồng thời ghi mã thẻ bảo hiểm y tế cũ để sử dụng Phiếu hẹn thay thế thẻ bảo
hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp lại,
gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kèm theo
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người tham gia bảo hiểm
y tế đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian tham
gia bảo hiểm y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y tế.
4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực
tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ
bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá
nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận:
cung cấp giấy hẹn và thẻ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.
b) Người khác nhận thay:
- Nếu là thân nhân của người hưởng chế
độ: cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân và một
trong các giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế sau: bản
sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy
xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy
hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám
hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy
khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận
thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Trong trường hợp không có người
giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, Chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của
cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân nhân hoặc
người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành./.
2. Thủ tục
|
Cấp lại
thẻ bảo hiểm y tế (Sửa đổi Mẫu số 4 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cấp thẻ BHYT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người tham gia BHYT cần cấp lại thẻ BHYT đến cơ quan BHXH tỉnh, luyện; ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT (do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành); nộp bộ phận một cửa cơ quan BHXH tỉnh,
huyện; chờ ký (vào ô người nộp hồ sơ) trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu số 4
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Bước 2: Cơ quan BHXH
- Cán bộ bộ phận một cửa cơ quan
BHXH tỉnh, huyện kiểm tra, nhận Tờ khai tham gia, điều
chỉnh thông tin BHYT; ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ
BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP và ký
(vào ô người tiếp nhận hồ sơ và đưa Mẫu 4 tới người tham
gia BHYT ký vào ô người nộp hồ sơ).
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp lại thẻ BHYT. Tổ chức BHYT phải cấp lại thẻ BHYT
cho người tham gia BHYT.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ cấp lại thẻ bảo
hiểm y tế, bao gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham
gia BHYT
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
|
Cơ quan BHXH tỉnh, huyện
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Thẻ BHYT được cấp lại cho người
tham gia BHYT.
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban lành;
- Mẫu số 4. Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
1. Thẻ BHYT được cấp lại trong trường
hợp sau đây: Người tham gia BHYT bị mất thẻ BHYT, trường hợp thẻ BHYT bị lỗi
do tổ chức BHYT hoặc cơ quan lập danh sách.
2. Trong thời gian chờ cấp lại thẻ,
người tham gia BHYT vẫn được hường quyền lợi BHYT
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày
14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17/10/2018.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022.
|
Mẫu số 4
BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH
PHÒNG..../BHXH HUYỆN....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TNHS
|
….., ngày... tháng... năm ....
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ: …………………………………….……………………………………………
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị
nộp hồ sơ): ………………..Mã đơn vị: …………….
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế:
……………………………………………………….
Mã thẻ bảo hiểm y tế: ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế ban đầu: …………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….……………
Số điện thoại
liên hệ: …………………………………………………………………….…………
Email (nếu có) ……………………………………………………………………….………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ………………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT
|
Tên
giấy tờ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy
định: ……………ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ...
tháng .... năm ....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
□
|
- Qua dịch vụ bưu chính
|
□
|
Địa chỉ nhận kết quả: ……………………………………………………………………………
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết
chế độ, đề nghị nhận tại:
- Cơ quan BHXH
|
□
|
- Nhận qua tài khoản
|
□
|
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng ………………………………
Tên chủ tài khoản: ………………………………………………………………………………
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Đã nhận kết quả giải quyết
vào ngày ... tháng... năm ...
NGƯỜI NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một
liên chuyên cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một đơn vị
nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả).
3. Tại phần nội dung yêu cầu giải quyết:
Ghi tóm tắt yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại,
gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ nội dung mà cá nhân yêu cầu giải quyết;
đồng thời ghi mã thẻ bảo hiểm y tế cũ để sử dụng Phiếu hẹn thay thế thẻ bảo
hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp lại,
gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kèm theo
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người tham gia bảo hiểm
y tế đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian tham
gia bảo hiểm y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y tế.
4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực
tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ
bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá
nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận:
cung cấp giấy hẹn và thẻ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.
b) Người khác nhận thay:
- Nếu là thân nhân của người hưởng chế
độ: cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân và một
trong các giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế sau: bản
sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy
xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy
hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám
hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy
khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận
thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Trong trường hợp không có người
giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, Chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của
cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân nhân hoặc
người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành./.
3. Thủ tục
|
Đổi thẻ bảo hiểm y tế
(Sửa đổi Mẫu số 4 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người tham gia BHYT cần đổi thẻ BHYT đến cơ quan BHXH tỉnh, huyện;
ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam
ban hành; nộp bộ phận một cửa cơ quan BHXH tỉnh, huyện;
chờ ký (vào ô người nộp hồ sơ) trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
Bước 2:
- Cán bộ bộ phận một cửa cơ quan
BHXH tỉnh, huyện kiểm tra, nhận Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT,
ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đổi thẻ BHYT
theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP và ký (vào ô người tiếp nhận hồ
sơ và đưa Mẫu 4 tới người tham gia BHYT ký vào ô người nộp
hồ sơ).
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ. Tổ chức BHYT phải đổi thẻ BHYT
cho người tham gia BHYT.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm
y tế, bao gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông
tin BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đổi thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
104/2022/NĐ-CP.
- Thẻ BHYT (Rách, nát hoặc hỏng;
Thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu; Thông tin ghi trong thẻ không đúng)
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức, cá nhân, thành viên hộ gia
đình tham gia BHYT
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
|
Cơ quan BHXH tỉnh, quận
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Thẻ BHYT được đổi lại cho người
tham gia BHYT
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đổi thẻ BHYT theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
104/2022/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
1. Thẻ BHYT được đổi trong trường hợp
sau đây:
- Rách, nát hoặc hỏng;
- Thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu;
- Thông tin ghi trong thẻ không
đúng.
2. Trong thời gian chờ đổi thẻ, người
tham gia BHYT vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày
14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày
13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17/10/2018.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022.
|
Mẫu số 4
BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH
PHÒNG..../BHXH HUYỆN....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TNHS
|
....., ngày... tháng... năm ....
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ: …………………………………….……………………………………………
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị
nộp hồ sơ): …….…………..Mã đơn vị: ……………
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế:
………………………………………………………
Mã thẻ bảo hiểm y tế: …………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế ban đầu: ……………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….…………
Số điện thoại
liên hệ: …………………………………………………………………….……….
Email (nếu có) ……………………………………………………………………….……………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT
|
Tên
giấy tờ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy
định: ……………ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ...
tháng .... năm ....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
□
|
- Qua dịch vụ bưu chính
|
□
|
Địa chỉ nhận kết quả: ……………………………………………………………………………
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết
chế độ, đề nghị nhận tại:
- Cơ quan BHXH
|
□
|
- Nhận qua tài khoản
|
□
|
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng ………………………………
Tên chủ tài khoản: ………………………………………………………………………………
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Đã nhận kết quả giải quyết
vào ngày ... tháng... năm ...
NGƯỜI NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một
liên chuyên cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một đơn vị
nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả).
3. Tại phần nội dung yêu cầu giải quyết:
Ghi tóm tắt yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại,
gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ nội dung mà cá nhân yêu cầu giải quyết;
đồng thời ghi mã thẻ bảo hiểm y tế cũ để sử dụng Phiếu hẹn thay thế thẻ bảo
hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp lại,
gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kèm theo
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người tham gia bảo hiểm
y tế đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian tham
gia bảo hiểm y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y tế.
4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực
tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ
bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá
nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận:
cung cấp giấy hẹn và thẻ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.
b) Người khác nhận thay:
- Nếu là thân nhân của người hưởng chế
độ: cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân và một
trong các giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế sau: bản
sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy
xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy
hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám
hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy
khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận
thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Trong trường hợp không có người
giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, Chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của
cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân nhân hoặc
người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành./.