Quyết định 62/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 62/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Phan Cao Thắng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2019/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2019/QĐ-UBND NGÀY 05/4/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 350/TTr-SXD ngày 10/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 4 như sau: “2. Điều kiện về cư trú:
a) Các đối tượng quy định tại Điều 3 của Quy định này phải có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể tại tỉnh Bình Định;
b) Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại điểm a Khoản này thì phải có giấy đăng ký tạm trú, bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính từ thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Định mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương (ngoài tỉnh Bình Định) nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm;
c) Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quy định này chưa có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đó đang công tác về chức vụ, thời gian công tác và thực trạng về nhà ở;
d) Đối tượng quy định tại Khoản 7 Điều 3 của Quy định này phải có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập; không yêu cầu đáp ứng điều kiện cư trú quy định tại điểm a và b Khoản này;
đ) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Quy định này phải có giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 như sau:
“2. Thang điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT |
Tiêu chí chấm điểm |
Số điểm |
1 |
Tiêu chí khó khăn về nhà ở (điểm tối đa) a) Chưa có nhà ở; đối tượng trả lại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang sử dụng và chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đang sinh sống. b) Có nhà ở thuộc sở hữu của mình là căn hộ chung cư nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn sử dụng/người. c) Có nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu của mình nhưng hư hỏng, dột, nát (không ở được) hoặc diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người. |
40 40
|
2 |
Tiêu chí về đối tượng (điểm tối đa) a) Đối tượng 1 (quy định tại các Khoản 1, 6 và 8 Điều 3 của Quy định này). b) Đối tượng 2 (quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này). c) Đối tượng 3 (quy định tại các Khoản 2 và 7 Điều 3 của Quy định này). |
40 40 30 20 |
3 |
Tiêu chí ưu tiên khác (điểm tối đa) a) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2. b) Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 2 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 3. c) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 3. Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất. |
10 10 07
|
4 |
Tiêu chí ưu tiên theo đặc thù của tỉnh Bình Định (điểm tối đa) a) Đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 của Quy định này; giáo sư, phó giáo sư; nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú; thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú; nghệ sỹ nhân dân, nghệ nhân nhân dân, nghệ sỹ ưu tú; người được khen thưởng Huân chương cao quý của Nhà nước; tiến sĩ; chiến sỹ thi đua toàn quốc. b) Đối tượng là bác sĩ chuyên khoa cấp I, II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, II, bác sĩ nội trú; đối tượng thuộc diện thu hút theo chính sách thu hút nguồn nhân lực của tỉnh; đối tượng đào tạo theo Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh; nhân lực chất lượng cao khác được xem xét cụ thể do UBND tỉnh quyết định; hộ gia đình có 02 người trở lên thuộc đối tượng quy định tại các Khoản 3,4,5 Điều 3 của Quy định này có đủ thời gian công tác từ 10 năm trở lên; đối tượng là hộ đơn thân có con sống cùng đang còn phụ thuộc. c) Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng quy định tại các Khoản 3,4,5 Điều 3 của Quy định này có đủ thời gian công tác từ 10 năm trở lên. |
10 10
07
05 |
4. Chủ đầu tư các dự án và hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chí chấm điểm tại Quy định này để thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng theo quy định.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 8 Điều 8 như sau: “1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện xác minh, có ý kiến về Danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi đến đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở xã hội khác hoặc đã được mua, thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hay chưa; gửi Danh sách đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xác minh đã được hay chưa được Nhà nước có quyết định cấp đất xây dựng nhà ở theo diện hưởng các chính sách hỗ trợ về đất ở của Nhà nước.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở xã hội kiểm tra, giám sát việc chủ đầu tư tổ chức xét duyệt, chấm điểm ưu tiên về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về việc kiểm tra, giám sát chủ đầu tư trong công tác xét duyệt, chấm điểm ưu tiên về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
8. Các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội từ đối tượng quy định tại Điều 3 của Quy định này; tổ chức xét hồ sơ của đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đảm bảo theo đối tượng và điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này; xét duyệt, chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Quy định này.