BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 619/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
VIỆT NAM TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2030 (sau
đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và
Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu, Hiệu trưởng các trường
đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục và đào tạo)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTgCP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để ph/h);
- TW Đoàn; Hội LHTN VN (để ph/h);
- Ủy ban Quốc Gia về Thanh niên Việt Nam (để ph/h);
- UBND các tỉnh, thành phố (để ph/h);
- Các Thứ trưởng (để ph/h chỉ đạo);
- Văn phòng, các Vụ, Cục liên quan thuộc Bộ (để th/h);
- Các sở GDĐT (để th/h);
- Các cơ sở giáo dục ĐH, trường CĐSP(để th/h);
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, Vụ GDCTHSSV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRONG
NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 619/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Giáo dục và
Đào tạo xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên trong
ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2030 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược Phát triển
thanh niên Việt Nam trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên
Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành Giáo
dục và thực tiễn phát triển thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các
nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 07 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các nhiệm vụ được xác định
trọng tâm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi, hiệu quả;
c) Phân công trách nhiệm cụ thể
các vụ, cục thuộc Bộ GDĐT; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa
các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. MỤC TIÊU
CHUNG
Xây dựng thế hệ thanh niên là
cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên phát triển toàn diện về đức,
trí, thể, mỹ; có lý tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng cống hiến xây dựng đất
nước; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sống
lành mạnh; có văn hóa, kiến thức, trình độ học vấn, kỹ năng sống, kỹ năng nghề
nghiệp; có ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo, làm chủ khoa học,
công nghệ.
III. MỤC
TIÊU CỤ THỂ, GIẢI PHÁP
1. Mục
tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên học sinh, sinh viên
1.1. Chỉ tiêu:
- Hằng năm, 100% thanh niên là cán
bộ, công chức, viên chức trong ngành giáo dục; học sinh, sinh viên được tuyên
truyền phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
- Hằng năm, 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
- Đến năm 2030, 70% thanh niên
là học sinh, sinh viên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Giải pháp
- Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc biệt là những nội dung liên quan đến
Luật thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trong ngành
Giáo dục giai đoạn 2021 - 2030.
- Triển khai đa dạng các giải
pháp về giáo dục pháp luật, hình thành ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp
và pháp luật” trong thanh niên học sinh, sinh viên; thực hiện nghiêm túc các
quy định pháp luật về xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện; tổ chức
các hoạt động phòng, chống bạo lực học đường, xâm hại, tai nạn thương tích trẻ
em trong các nhà trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền các
gương điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt là cán bộ giáo viên, giảng
viên trẻ, học sinh, sinh viên tiêu biểu, gương mẫu trong học tập, rèn luyện và
ý thức chấp hành pháp luật; trách nhiệm vì cộng đồng, xã hội, có ý thức xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới nội dung, hình thức
phổ biến giáo dục pháp luật, tư vấn và trợ giúp pháp lý cho thanh niên học
sinh, sinh viên phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện địa bàn; ứng dụng
công nghệ thông tin, các phần mềm, công cụ trên không gian mạng trong công tác
tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật cho thanh
niên học sinh, sinh viên, trong đó, chú trọng nhóm thanh niên là học sinh, sinh
viên yếu thế, dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
2. Mục
tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên là học
sinh, sinh viên được bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.
2.1. Chỉ tiêu
- Hằng năm, 100% thanh niên học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
- Đến năm 2030, 80% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
- Đến năm 2030, tăng 15% số
thanh niên là học sinh, sinh viên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo,
công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công
trình khoa học và công nghệ do thanh niên là học sinh, sinh viên chủ trì.
2.2. Giải pháp
- Tiếp tục triển khai đồng bộ
các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục nhằm đạt chỉ tiêu thanh niên trong độ
tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; nâng cao tỷ lệ thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
- Triển khai các Chương trình,
Đề án, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, văn
hóa ứng xử trong trường học (Chương trình số 1895 về “Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2021 - 2030”, Quyết định số 1299/QĐ-TTg về Đề
án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025”, Chỉ thị số
31/CT-TTg ngày 04/12/2019 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh, sinh viên); thực hiện hiệu quả công tác tư vấn tâm lý, công tác xã hội
cho học sinh, sinh viên
- Đổi mới hình thức cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ thanh niên trong các cơ sở giáo dục học tập, sáng tạo,
nghiên cứu khoa học; thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi số trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo; xây dựng các chương trình đào tạo ngoại ngữ trên mạng
Internet nhằm tạo điều kiện để thanh niên là học sinh ở các vùng nông thôn,
vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp cận, học tập miễn phí.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách phát hiện, thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng tài năng trẻ
trong nước và tài năng trẻ đang học tập, sinh sống ở nước ngoài về tham gia xây
dựng và phát triển đất nước.
3. Mục
tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo, kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp, hội nhập
quốc tế và chuyển đổi số cho thanh niên học sinh, sinh viên; phát triển nguồn
nhân lực trẻ chất lượng cao
3.1. Chỉ tiêu
- Hằng năm, 100% học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ
năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học,
cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
- Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự
án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
- Đến năm 2030, phấn đấu 80%
thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm.
3.2. Giải pháp
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo, hoàn thiện chính sách phát
triển, phương thức giáo dục, đào tạo trực tuyến, quản lý giáo dục trên môi trường
mạng. Phát huy vai trò của giảng viên, giáo viên trẻ, học sinh, sinh viên trong
công tác chuyển đổi số; chủ động khai thác, sử dụng các nguồn tài liệu từ thư
viện và thư viện số, nguồn tư liệu, học liệu, phần mềm, chương trình đào tạo trực
tuyến.
- Tiếp tục triển khai các giải
pháp trong tư vấn, hướng nghiệp, phân luồng cho học sinh từ bậc trung học cơ sở
đến trung học phổ thông (Quyết định số 522/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);
Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền về giáo dục hướng nghiệp
và định hướng phân luồng cho học sinh phổ thông.
- Đẩy mạnh triển khai hiệu quả
Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (Quyết định số
1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Tăng cường tổ chức các hoạt động
kết nối giữa các nhà trường với các đơn vị, nhà đầu tư, tập thể, cá nhân để
thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp và trang bị các kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp
cho thanh niên, học sinh, sinh viên. Phát triển không gian khởi nghiệp sáng tạo
trong các trường đại học; tạo môi trường thuận lợi để hỗ trợ thanh niên học
sinh, sinh viên hình thành và hiện thực hóa các ý tưởng, dự án khởi nghiệp, góp
phần tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Thực hiện Đề án “Dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025” (Quyết định
2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ). Tổ chức các hoạt động xây
dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ trong các nhà trường.
Mục tiêu 4:
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên là học sinh, sinh viên
4.1. Chỉ tiêu
- Hằng năm, 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục được trang bị kiến thức, kỹ năng
rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống
bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục;
HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; được trang bị kiến thức, kĩ
năng an toàn trường học; thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, đáp ứng yêu
cầu tiêu chí đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên theo quy định.
- Hằng năm, trên 60% thanh niên
là học sinh, sinh viên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện
về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
- Hằng năm, 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu.
4.2. Giải pháp
- Triển khai Quyết định số
85/QĐ-TTg ngày 17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình y tế
trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở
giai đoạn 2021-2025; Quyết định 4659/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 1660/QĐ-TTg.
- Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm
huy động tối đa các nguồn lực phát triển thanh niên trong các cơ sở giáo dục;
chú trọng các chính sách đặc thù hỗ trợ nhóm thanh niên là học sinh, sinh viên
dễ bị tổn thương, thanh niên là học sinh, sinh viên vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đẩy mạnh truyền thông về sự cần
thiết và nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức khỏe
của thanh niên là học sinh, sinh viên; trong đó, chú trọng đào tạo, nâng cao
năng lực, kỹ năng tư vấn, truyền thông, lập kế hoạch về chăm sóc sức khỏe cho đội
ngũ thanh niên là sinh viên, giáo viên, giảng viên trẻ, nhân viên y tế trường học.
Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu,
bia và các chất kích thích khác; dự phòng bệnh không lây nhiễm; phòng ngừa vi
phạm pháp luật và tệ nạn xã hội trong thanh niên; tăng cường công tác tuyên
truyền về phòng, chống dịch bệnh, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần.
- Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý, chăm sóc sức khỏe cho thanh niên là học
sinh, sinh viên; đầu tư, xây dựng các thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao,
công trình phúc lợi xã hội cho thanh niên trong các cơ sở giáo dục.
5. Mục tiêu
5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên là học sinh, sinh viên
5.1. Chỉ tiêu
Hằng năm, trên 80% thanh niên
là học sinh, sinh viên ở đô thị; 70% thanh niên là học sinh, sinh viên ở nông
thôn; 60% thanh niên là học sinh, sinh viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện
tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập.
5.2. Giải pháp
- Đổi mới, đa dạng hóa các hình
thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân văn
cao để định hướng, giáo dục thanh niên trong các cơ sở giáo dục. Khuyến khích
thanh niên học sinh, sinh viên tham gia hoạt động và sáng tạo trong văn hóa, thể
dục, thể thao; gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại.
- Phát triển mạng xã hội có định
hướng tích cực, lành mạnh, đáp ứng nhu cầu của thanh niên là học sinh, sinh
viên trên không gian mạng; quản lý việc sử dụng mạng xã hội thiếu chuẩn mực,
thiếu văn minh của thanh niên trong các cơ sở giáo dục; có chế tài xử lý các hoạt
động, dịch vụ, trò chơi trực tuyến thiếu lành mạnh, bạo lực gây tác động xấu đến
thanh niên và xã hội.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục Chính trị và
Công tác học sinh, sinh viên (GDCTHSSV)
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch;
- Tổ chức theo dõi, tổng hợp hằng
năm; tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan kiểm tra, đánh giá việc triển khai, thực hiện Kế hoạch;
- Lập dự toán kinh phí đảm bảo
cho việc triển khai Kế hoạch hằng năm.
b) Vụ Giáo dục Trung học, Vụ
Giáo dục Thường xuyên, Vụ Giáo dục Đại học, Giáo dục Dân tộc, Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Vụ Pháp chế, Vụ Giáo dục thể chất, Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Cục Hợp tác Quốc tế, Cục Công nghệ thông tin, Ban Quản lý Đề
án Ngoại ngữ Quốc gia
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (theo Phụ lục kèm
theo);
- Phối hợp với Vụ GDCTHSSV kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính
Hướng dẫn, bố trí kinh phí từ
Ngân sách Nhà nước để các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được phân công chủ
trì nhiệm vụ triển khai các hoạt động theo kế hoạch hoạt động được lãnh đạo Bộ
phê duyệt.
d) Báo Giáo dục và Thời đại
Phối hợp với Vụ GDCTHSSV và các
đơn vị liên quan tổ chức truyền thông về các hoạt động thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở giáo dục và đào tạo;
các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng sư phạm
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
triển khai Kế hoạch
- Xây dựng kế hoạch của
đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ/giải pháp của Kế hoạch;
- Báo cáo đánh giá kết quả triển
khai Kế hoạch hàng năm và gửi về Vụ GDCTHSSV để tổng hợp chung vào tháng 12
hàng năm./.
Trong quá trình triển khai Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 của ngành
Giáo dục, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (Qua Vụ GDCTHSSV, số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội) để báo
cáo lãnh đạo Bộ xem xét điều chỉnh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế
hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc lập dự toán, quyết toán,
quản lý sử dụng kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện theo các quy định pháp luật
hiện hành./.
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRONG
NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 619/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức triển khai Chương trình
“Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng
cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030” (Quyết định
số 1895/QĐ-TTg ngày 11/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các vụ, cục thuộc Bộ GDĐT và
các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông về Chiến lược phát triển thanh niên trong ngành Giáo dục
|
Báo Giáo dục & Thời đại
|
Vụ GDCTHSSV và các đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
pháp luật; biên soạn tài liệu và tập huấn nâng cao kiến thức về pháp luật cho
giáo viên, giảng viên trẻ, cán bộ làm công tác thanh niên trong các cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ GDCTHSSV, Cục
NG&CBQLGD và các Vụ bậc học
|
Hằng năm
|
4
|
Biên soạn tài liệu, tổ chức tọa
đàm, tập huấn về giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho
giáo viên, giảng viên trẻ, đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên trong các
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Vụ GDCTHSSV
|
Vụ GDTrH, Cục NG&CBQLGD
và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách
giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên là học
sinh, sinh viên được bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, nghiên cứu khoa
học
|
Vụ GDTrH
|
Các đơn vị và cá nhân liên
quan
|
Hằng năm
|
6
|
Biên soạn tài liệu và tổ chức
tập huấn về tư vấn phân luồng, hướng nghiệp cho đội ngũ cán bộ làm công tác
thanh niên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Vụ GDTrH
|
Vụ GDCTHSSV, GDĐH, Cục CTTT
và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
7
|
Biên soạn tài liệu và tổ chức
tập huấn về kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho đội ngũ cán bộ làm công tác
thanh niên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Vụ GDCTHSSV
|
Vụ GDTrH, GDĐH, Cục CTTT và
các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
8
|
Biên soạn tài liệu và tổ chức
tập huấn về hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên trong
các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Cục HTQT
|
Vụ GDTrH, Vụ GDĐH, Vụ
GDCTHSSV, Cục CTTT và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
9
|
Biên soạn tài liệu và tổ chức
tập huấn về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên trong
các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Cục CNTT
|
Vụ GDTrH, Vụ GDĐH, Vụ
GDCTHSSV và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
10
|
Xây dựng các tài liệu và tổ
chức tập huấn về cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý cho đội ngũ cán bộ làm công
tác thanh niên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Vụ GDCTHSSV
|
Vụ GDTrH, Vụ GDĐH và các đơn
vị liên quan
|
Hằng năm
|
11
|
Xây dựng các tài liệu, tổ chức
tập huấn về cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho thanh niên trong các cơ sở
giáo dục, trong đó, chú trọng nhóm thanh niên là học sinh, sinh viên yếu thế,
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo.
|
Vụ GDCTHSSV
|
Vụ GD Dân tộc, GDTrH và các
đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
12
|
Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng về rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần của thanh niên trong các cơ sở
giáo dục
|
Vụ Giáo dục Thể chất
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
13
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện
pháp phòng, chống HIV/AIDS cho giáo viên, giảng viên trẻ, cán bộ làm công tác
thanh niên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Vụ GDCTHSSV
|
Cục NG&CBQLGD và các đơn
vị liên quan
|
Hằng năm
|
14
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trong ngành
Giáo dục
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
15
|
Triển khai các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định 1895/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Tăng cường giáo dục
lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho
thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2021-2030”
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
16
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết 05
năm việc thực hiện Kế hoạch
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2025
|
17
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết việc
thực hiện Kế hoạch
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2030
|