ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 615/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 06 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TIÊU CHÍ “AN TOÀN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY” CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và
chữa cháy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số
1635/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Chỉ thị số 47-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Ban
Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
phòng cháy, chữa cháy;
Để thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển
khai Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện Tiêu chí “An toàn Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ” cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ “AN
TOÀN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mục
đích, nguyên tắc, các nội dung về tiêu chí, trình tự đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện công tác đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết tắt
là PCCC) trong lĩnh vực dân sự (không bao gồm công tác phòng cháy, chữa cháy rừng)
tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho tất
cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
3. Mục đích
1. Phát huy tinh thần trách
nhiệm của chính quyền cấp xã trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về PCCC;
nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành quy định của pháp luật về PCCC của các tầng
lớp nhân dân; huy động sự tham gia tích cực, thường xuyên của đông đảo quần
chúng nhân dân, các tập thể, tổ chức, đoàn thể trong công tác đảm bảo an toàn
PCCC tại địa phương.
2. Cung cấp công cụ để đánh
giá kết quả thực hiện công tác đảm bảo an toàn về PCCC và xem xét mức độ an
toàn PCCC của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; là một trong những cơ
sở để đánh giá, cân nhắc, lựa chọn, bình xét danh hiệu trong phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan.
3. Khuyến khích, định hướng
và thúc đẩy các địa phương có các hoạt động, mô hình hay, phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác đảm bảo an toàn về PCCC và phong trào toàn dân
tham gia PCCC.
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá, chấm điểm
Việc đánh giá, chấm điểm kết
quả thực hiện phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch và phải được
thực hiện thường xuyên hàng năm.
Chương
II
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ VÀ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 5.
Các tiêu chí và thang điểm đánh giá
Stt
|
Tiêu chí
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm
|
I
|
Tiêu chí phòng cháy
|
|
65
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, pháp luật PCCC
|
|
15
|
1.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình được
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về PCCC; cam kết tự đảm bảo, duy
trì điều kiện an toàn về PCCC trong sử dụng điện, xăng dầu, gas, nguồn nhiệt…,
không tàng trữ, buôn bán, vận chuyển, sản xuất các loại chất nổ, chất độc,
pháo, vũ khí
|
80% - 100%
60% - 79%
40% - 59%
20% -39%
5% - 19%
dưới 5%
|
5
4
3
2
1
0
|
1.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình kết hợp
sản xuất, kinh doanh, kho, bãi chứa hàng hóa dễ cháy, nổ được tuyên truyền,
phổ biến kiến thức, pháp luật về PCCC&CNCH; ký cam kết đảm bảo an toàn
PCCC trong sử dụng điện, xăng dầu, gas, nguồn nhiệt…, không tàng trữ, buôn
bán, vận chuyển, sản xuất các loại chất nổ, chất độc, pháo, vũ khí
|
90% - 100%
70% - 89%
50% - 69%
30% - 49%
10% - 29%
Dưới 10%
|
5
4
3
2
1
0
|
1.3
|
Mỗi tổ chức, đoàn thể
chính trị xã hội (Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh) định kỳ 6 tháng/năm
phối hợp, tổ chức tuyên truyền, nhắc nhở hội viên tự đảm bảo an toàn PCCC với
hình thức, nội dung phù hợp
|
Có
Không
|
5
0
|
2
|
An toàn về phòng cháy tại
hộ gia đình, hộ gia đình kết hợp sản xuất, kinh doanh, kho hàng, khu dân cư
|
|
15
|
2.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có trang
bị các phương tiện, thiết bị báo cháy, chữa cháy phù hợp (bình chữa cháy, thiết
bị cảnh báo cháy sớm, thiết bị báo rò rỉ khí gas…)
|
70% - 100%
40% - 69%
10% - 39%
1% - dưới 10%
Có dưới 1%
|
5
4
3
2
1
|
2.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình kết hợp sản
xuất, kinh doanh, kho, bãi chứa hàng hóa dễ cháy, nổ thực hiệnvà đảm bảo đầy
đủ các điều kiện an toàn về PCCC theo quy định (Có biên bản kiểm tra xác nhận
của lực lượng chức năng liên quan)
|
90% - 100%
70%- 89%
50% - 69%
30% - 49%
10% - 29%
Dưới 10%
|
5
4
3
2
1
0
|
2.3
|
Tỷ lệ khu dân cư có hồ sơ
quản lý, theo dõi hoạt động PCCC, phương án chữa cháy đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của Bộ Công an; niêm yết các quy ước, quy định, hướng
dẫn về PCCC để thống nhất các biện pháp phòng cháy trong quá trình sử dụng
các thiết bị điện, sử dụng gas, xăng dầu, thắp hương thờ cúng, đốt vàng mã, sử
dụng nguồn nhiệt…
|
90% - 100%
70% - 89%
50% - 69%
30 - 49% Dưới 30%
|
5
4
3
2
0
|
3
|
Công tác chỉ đạo, nâng
cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ PCCC của UBND cấp xã
|
|
30
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch, triển
khai thực hiện
|
|
10
|
+
|
Ban hành Kế hoạch của UBND
cấp xã về công tác đảm bảo an toàn PCCC (có thể lồng ghép với công tác đảm bảo
ANTT);
|
Có
Không
|
4
0
|
+
|
Ban hành quy chế phối hợp với
các đơn vị, tổ chức, đoàn thể trong việc tổ chức thực hiện việc đảm bảo an
toàn PCCC tại địa phương;
|
Có
Không
|
2
0
|
+
|
Bố trí kinh phí hàng năm
phục vụ công tác PCCC
|
Có
Không
|
4
0
|
3.2
|
Triển khai các hoạt động
thiết thực tham gia hưởng ứng Ngày toàn dân PCCC 04/10 hàng năm
|
Có
Không
|
5
0
|
3.3
|
Định kỳ hàng quý tổ chức
công tác tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm về PCCC tại địa bàn
quản lý
|
Có
Không
|
5
0
|
3.4
|
Thường xuyên rà soát, có các
kiến nghị, đề xuất giải pháp để khắc phục hiệu quả tình trạng hệ thống dây điện,
cáp truyền hình, viễn thông… câu mắc không gọn gàng, không đảm bảo khoảng
cách an toàn PCCC đến nhà dân, gây cản trở hoạt động của xe chữa cháy; tình
trạng các biển quảng cáo được lắp đặt không đảm bảo quy định an toàn về PCCC,
gây cản trở lối thoát nạn của ngôi nhà (Thể hiện bằng văn bản, giải pháp cụ
thể)
|
Có
Không
|
5
0
|
3.5
|
Thường xuyên rà soát, lập
danh sách các khu dân cư có nguy cơ cao phát sinh cháy, nổ (khu vực tập trung
nhiều hộ gia đình kết hợp kinh doanh, sản xuất, kho hàng sát nhau; có nhiều
nhà ở sát nhau có kết cấu mái, tường bao hoặc được cơi nới bằng các vật liệu
dễ cháy; các làng nghề sản xuất, chế biến hàng hóa dễ cháy) và có các kiến
nghị, giải pháp thiết thực để ngăn chặn cháy lan (Thể hiện bằng văn bản, giải
pháp cụ thể)
|
Có
Không
|
5
0
|
4
|
Tiêu chí điểm cộng về
phòng cháy
|
|
|
+
|
Có cách làm hay, mô hình
điển hình tiên tiến đảm bảo an toàn về PCCC (khu dân cư an toàn về PCCC; khu
dân cư tự phòng, tự quản về ANTT và PCCC; Nhóm nhà liền kề liên kết, hỗ trợ
nhau về PCCC&CNCH; Tuyến đường an toàn PCCC…) hoạt động thường xuyên, hiệu
quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Có
|
5
|
II
|
Tiêu chí chữa cháy
|
|
35
|
1
|
Đảm bảo giao thông phục
vụ chữa cháy
|
|
10
|
1.1
|
Để xảy ra tình trạng lấn
chiếm lòng đường, mặt cầu để hoạt động sản xuất, kinh doanh làm cản trở xe chữa
cháy lưu thông
|
Có
Không
|
0
5
|
1.2
|
Có vật cản cố định (rào chắn;
cáctrụ, cột bê tông, cổng chào….) với chiều rộng < 3,5m; chiều cao <4,25m
trên các tuyến đường giao thông, khu dân cư
|
Có
Không
|
0
5
|
2
|
Đảm bảo nguồn nước phục
vụ chữa cháy
|
|
5
|
+
|
Phối hợp với lực lượng
Công an rà soát nguồn nước, bến bãi lấy nước chữa cháy ở các nguồn nước tự
nhiên như: ao, hồ, sông, suối...; có giải pháp để đưa vào khai thác, sử dụng
và báo cáo, đề xuất quy hoạch, xây dựng phục vụ công tác chữa cháy tại địa
bàn quản lý (Thể hiện bằng văn bản, giải pháp cụ thể)
|
Có
Không
|
2,5
0
|
+
|
Đề xảy ra tình trạng lấn
chiếm, che chắn các trụ nước chữa cháy đô thị và không thông báo cho cơ quan
Công an quản lý địa bàn về những sự cố, hư hỏng trụ nước chữa cháy đô thị để
kịp thời sửa chữa, nhằm bảo đảm việc cung cấp nước PCCC được đầy đủ, liên tục
|
Có
Không
|
0
2,5
|
3
|
An toàn về chữa cháy tại
hộ gia đình, hộ gia đình kết hợp sản xuất, kinh doanh, kho hàng, khu dân cư
|
|
20
|
3.1
|
Về lực lượng chữa cháy tại
chỗ
|
|
10
|
+
|
Lực lượng dân phòng được
thành lập theo quy định và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy, đáp ứng
yêu cầu chữa cháy tại chỗ
|
Có
Không
|
5
0
|
+
|
100% đội viên dân phòng được
tuyên truyền, huấn luyện nghiệp vụ PCCC; trang bị phương tiện PCCC theo quy định
|
Có
Không
|
5
0
|
3.2
|
Về phương tiện chữa cháy tại
chỗ
|
|
5
|
+
|
Tỷ lệ khu dân cư có trang
bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đảm bảo số lượng, chất lượng, phù hợp
với đặc điểm của khu dân cư
|
90% -100%
70% - 89%
50% - 69%
30% - 49%
Dưới 30%
|
5
4
3
2
0
|
3.3
|
Công tác thực tập phương
án chữa cháy
|
|
5
|
+
|
Tỷ lệ khu dân cư tự tổ chức
thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ có sử dụng lực lượng chữa cháy
tại chỗ theo hướng dẫn của lực lượng Công an quản lý tại địa bàn.
|
90% -100%
70% - 89%
50% - 69%
30% - 49%
Dưới 30%
|
5
4
3
2
0
|
4
|
Tiêu chí điểm trừ về chữa
cháy
|
|
|
+
|
Thống kê, báo cáo về phòng
cháy và chữa cháy không đầy đủ, thiếu kịp thời lên Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- 0,25 điểm/văn bản
|
Tối đa 2 điểm
|
+
|
Để xảy ra tình trạng cán bộ,
đảng viên thuộc UBND xã/phường/thị trấn vi phạm quy định an toàn về PCCC để xảy
ra cháy, nổ tại nơi cư trú hoặc nơi làm việc
|
-1 điểm/trường hợp
|
Tối đa 3 điểm
|
Điều 6.
Trình tự đánh giá
1. UBND cấp xã tổ chức tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đánh giá an toàn về PCCC, gửi báo cáo kết
quả về UBND cấp huyện trước ngày 15/11 hàng năm (kỳ đánh giá từ ngày 30/10 của
năm trước đến ngày 30/10 của năm đánh giá).
2. UBND cấp huyện tổ chức
đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện của UBND các xã/phường/thị trấn trực thuộc
và ban hành quyết định xếp loại trước ngày 30/11 hàng năm.
Điều 7.
Xếp loại
Tiến hành đánh giá, xếp loại
với các xã, phường, thị trấn không để xảy ra cháy nổ hoặc để xảy ra cháy nổ
nhưng phối hợp, tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ kịp thời, không để cháy lan,
cháy lớn gây thiệt hại nghiêm trọng về người, tài sản.
1. Xã/phường/thị trấn xếp loại
tốtcông tác đảm bảo an toàn về PCCC và phong trào toàn dân tham gia PCCC tại địa
phương: có tổng số điểm đạt từ 90 trở lên;
2. Xã/phường/thị trấn xếp loại
khácông tác đảm bảo an toàn về PCCC và phong trào toàn dân tham gia PCCC tại địa
phương có tổng số điểm đạt từ 60 đến 89 điểm;
3. Xã/phường/thị trấn xếp loại
trung bình công tác đảm bảo an toàn về PCCC và phong trào toàn dân tham gia
PCCC tại địa phương: có tổng số điểm đạt từ 50 đến 59 điểm;
4. Xã/phường/thị trấn xếp loại
kém công tác đảm bảo an toàn về PCCC và phong trào toàn dân tham gia PCCC tại địa
phương: có tổng số điểm dưới 50 điểm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Công an tỉnh chủ trì, hướng
dẫn UBND các cấp thực hiện nghiêm túc công tác đảm bảo an toàn về PCCC và các nội
dung của Quy định này.
- Nghiên cứu, lồng ghép việc
thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân tham gia PCCC gắn với phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Trên cơ sở kết quả thực hiện Quy định này để tham
mưu đánh giá, cân nhắc, lựa chọn, bình xét danh hiệu trong phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Giao trách nhiệm cho lực
lượng Công an cấp huyện trong tham mưu UBND cùng cấp đánh giá, thẩm định; giao
Công an cấp xã trong việc tham mưu UBND cấp xã tổ chức thực hiện công tác quản
lý nhà nước về PCCC và chấm điểm kết quả thực hiện tiêu chí đánh giá an toàn về
PCCC đảm bảo đầy đủ, chính xác.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế phát động phong trào thi đua thực hiện tốt công tác
PCCC&CNCH; chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quyết định của
UBND tỉnh đến tận cấp xã.
- Thành lập hội đồng để đánh
giá, thẩm định kết quả chấm điểm, xếp loại và ban hành quyết định xếp loại kết
quả thực hiện tiêu chí an toàn về PCCC. Thành phần của hội đồng gồm: Đại diện
lãnh đạo UBND huyện chủ trì; Công an cấp huyện; Phòng Kinh tế và hạ tầng và các
đơn vị khác có liên quan tại địa phương.
- Khen thưởng đối với các
đơn vị đạt kết quả tốt đồng thời có hình thức, biện pháp xử lý các địa phương
còn nhiều tồn tại, vi phạm về PCCC&CNCH.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua
khen thưởng tỉnh) cụ thể hóa kết quả xếp loại tiêu chí “An toàn phòng cháy, chữa
cháy” vào việc thi đua, khen thưởng, đánh giá cơ quan, đơn vị; xếp loại người đứng
đầu cơ quan, đơn vị.
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. UBND các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về PCCC&CNCH và triển khai các nội dung của Quy định này tại địa
bàn quản lý.
2. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các đơn vị,
địa phương kịp thời phản ánh về Công an tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung phù hợp./.