ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA CÁC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022; Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 161/KH-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang triển khai thực hiện
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ
công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương
tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 với 4 nhóm nhiệm vụ
cơ bản, 23 nhiệm vụ trọng tâm và 55 hoạt động (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng dịch vụ công tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh
Hà Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quyết liệt thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC), bảo đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực
hiện chuyển đổi số quốc gia, cung cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh
nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ
đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
- Rà soát các quy định, TTHC để sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, có nhiều
khâu trung gian, rườm rà, chồng chéo, thành phần hồ sơ phức tạp, thời gian giải
quyết kéo dài... gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và
đời sống của người dân;
- Đảm bảo thực hiện hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trọng tâm là việc giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử và nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công trực
tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh;
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ,
không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng CNTT, giảm thời gian đi lại,
chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
- Thay đổi nhận thức của người dân,
doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp
tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản điện tử
nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng, phát triển chính quyền
số trên địa bàn tỉnh;
- Xác định rõ trách nhiệm của cơ
quan, người có thẩm quyền trong việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các
cơ quan, đơn vị;
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa
phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển
khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quan tâm
thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nghiêm túc, thường xuyên và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực phụ trách; đồng thời phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện.
II. NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến (có Danh mục nhiệm
vụ kèm theo).
III. KINH PHÍ ĐẢM
BẢO
1. Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của
Bộ Tài chính, Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang.
2. Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của sở, ban, ngành và của UBND cấp
huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 của các
sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tập trung nâng cao hơn nữa chất lượng
tham mưu tổng hợp trong xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, đặc biệt là
công tác kiểm soát TTHC nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh và đời sống xã hội, nhất là trong điều kiện vừa phòng, chống dịch, vừa
phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội; thực hiện phương châm “không nói
không, không nói khó, không nói có mà không làm”;
b) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ
đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá hình thực hiện nhiệm vụ;
c) Định kỳ tham mưu UBND tỉnh báo cáo
công tác cải cách TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn
phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác
Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ban, ngành rà soát nội dung liên quan đến chức năng,
tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để đáp ứng việc
giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số
107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và giải quyết những đề xuất kiến nghị
của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đối với UBND tỉnh liên quan đến
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh;
đ) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết
kết quả triển khai kế hoạch này trước ngày 15/12/2022 và đề xuất khen thưởng
thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC (nếu có).
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà
soát tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố phù hợp với các tiêu
chí tại Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính” do Bộ Nội vụ ban hành và
phù hợp với điều kiện thực tế của công tác CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC năm
2022 đảm bảo thực chất, khách quan và công bằng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Trên cơ sở kết quả rà soát chức
năng, tính năng kỹ thuật, chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo nâng cấp Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ để đáp ứng việc giải quyết hồ sơ
TTHC theo quy định;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao
chủ trì và phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả thực hiện công việc.
5. Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
a) Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng,
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cho cơ
quan, đơn vị, trong đó: phải đầy đủ, cụ thể từng nhiệm vụ, phân công rõ người,
rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian hoàn thành và rõ kết quả thực hiện của cơ
quan, đơn vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) trước ngày 20/01/2022 để tổng hợp, tham mưu giúp UBND tỉnh
báo cáo Văn phòng Chính phủ;
b) Chủ động tham mưu các nội dung,
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc;
c) Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho
cán bộ, công chức phụ trách công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị quyết
số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
d) Rà soát, bố trí trụ sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã. Trong trường hợp Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã chưa đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định, UBND cấp huyện xem xét thuê trụ sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị (theo nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số
2833/UBND-PVHCC ngày 11/9/2019, Thông báo Kết luận số 319/TB-UBND ngày
25/12/2019 của UBND tỉnh);
đ) Tiếp tục đôn đốc công chức, viên
chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tài khoản điện tử trên nền tảng
trao đổi định danh điện tử của Cổng dịch vụ công quốc gia;
e) Định kỳ báo cáo công tác kiểm soát
TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ
quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông
tin báo cáo của Chính phủ;
g) Quán triệt, triển khai Kế hoạch
này đến các cơ quan, đơn vị, CBCCVC và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý;
tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý định kỳ theo quy định.
6. Bưu điện tỉnh Hà Giang
a) Tổ chức, triển khai việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả TTHC theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân qua dịch vụ Bưu
chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả TTHC cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định;
b) Báo cáo Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm Phục vụ hành chính công), Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung ứng
dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích theo
hướng dẫn tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
c) Rà soát khả năng, năng lực của Bưu
điện tỉnh trong việc tham gia thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP báo cáo Văn
phòng UBND tỉnh làm cơ sở để xây dựng Đề án (Nhiệm vụ 1.3. Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực
tuyến năm 2022. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị chủ động báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA CÁC DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Nhiệm
vụ
|
Hoạt
động
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I. Nhóm nhiệm
vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính (6 nhiệm vụ, 20
hoạt động)
|
1. Hoàn thiện thể chế
|
1.1. Quy chế Hoạt động của cán bộ đầu
mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà
Giang
|
Quyết
định ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
12/2021 (Đã hoàn thành)
|
1.2. Quy chế hoạt động của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Giang
|
Quyết
định ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
I/2022
|
1.3. Đề án Đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ số trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2022 - 2025
|
Quyết
định phê duyệt Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
I/2022
|
1.4. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022
|
Kế
hoạch kiểm tra và Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm tra và các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Tháng
12/2021 (Đã hoàn thành)
|
1.5. Thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công
trực tuyến năm 2022
|
Quyết
định ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng
01/2022
|
1.6. Quy định Mức thu phí, lệ phí đối
với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử
dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến, trọng tâm là dịch vụ TTHC công
trực tuyến mức độ 4 (quy định tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021).
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và các cơ quan có
liên quan
|
Hoàn
thành trước 14/12/2022
|
2. Rà soát, công bố thủ tục
hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
2.1. Công bố TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước (Các TTHC quy định tại Nghị quyết 76/NQ-CP ngày
17/5/2021).
|
Quyết
định công bố TTHC
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2.2. Công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các
thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017).
|
2.3. Công bố thủ tục hành chính được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các thủ tục hành chính quy định tại
Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017).
|
2.4. Quy trình liên thông giữa các
cơ quan tham gia giải quyết TTHC trong cùng bộ TTHC (có từ 2 cơ quan tham gia
giải quyết trở lên trong cùng một bộ TTHC)
|
2.5. Tiếp tục triển khai rà soát,
đánh giá, tái cấu trúc quy trình, kỹ thuật Chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện
tử TTHC làm cơ sở xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (theo
hướng dẫn tại Công văn số 7616/VPCP-KSTT ngày 12/9/2020, Công văn số
6966/VPCP-KSTT ngày 29/9/2021 của Văn phòng Chính phủ; Công văn số
1145/BTTTT-THH ngày 19/4/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông) đảm bảo
thực chất, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí
|
3. Rà soát, đánh giá, đơn giản
hóa TTHC
|
Cắt giảm tối đa thời gian giải quyết
TTHC so với điều kiện đáp ứng giải quyết; cắt giảm tối đa thành phần hồ sơ
TTHC không cần thiết; phấn đấu giảm tối thiểu 10 % chi phí tuân thủ TTHC sau
đơn giản hóa (Phụ lục số 03, 04 - Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2020 của
UBND tỉnh Hà Giang).
|
Quyết
định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trước
tháng 9/2022
|
4. Tập huấn, thông tin, tuyên
truyền thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022
|
4.1. Tập huấn về chuyên môn, nghiệp
vụ kiểm soát TTHC, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông,
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 (Tiếp tục triển khai các
nhiệm vụ chưa hoàn thành tại Quyết định số 917/QĐ-UBND ngày 18/5/2021, Quyết
định số 1176/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch năm 2022)
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch tập huấn năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Trước
tháng 9/2022
|
4.2. Tổ chức học tập, trao đổi kinh
nghiệm về công các cải cách TTHC
|
Kế
hoạch tổ chức và triển khai thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Trước
tháng 8/2022
|
4.3. Thông tin, tuyên truyền với
các Cơ quan thông tấn báo chí làm phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các
phương tiện thông tin đại chúng về thực tế cách làm hay, điểm sáng trong công
tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử thông qua DVC trực tuyến
|
Trên
200 phóng sự, tin, bài được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ,
Đài truyền hình Việt Nam, Báo Hà Giang, Đài PTTH Hà Giang, Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, các Trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện/thành phố và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Báo
Hà Giang, Đài PTTH tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
4.4. Tổ chức Hội nghị tư vấn “Cải
thiện dịch vụ công trực tuyến” theo Kế hoạch hợp tác nghiên cứu giữa Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và Chương trình phát triển Liên hợp quốc
(UNDP) cho tỉnh Hà Giang.
|
Tổ chức
Hội nghị
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành
|
Tháng
01/2022
|
4.5. Tổ chức Hội nghị trực tuyến về
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC do Văn
Phòng Chính phủ tổ chức tại Hà Giang
|
Tổ
chức Hội nghị
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Trong
Quý I/2022
|
5. Công khai thủ tục hành
chính và nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính
|
5.1. Trên cơ sở dữ liệu quốc gia
TTHC - Cổng Dịch vụ công Quốc Gia
|
100%
TTHC được nhập, đăng tải công khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
5.2. Trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
|
100%
TTHC được nhập, đăng tải công khai
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
6. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
về quy định hành chính
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị về TTHC và kịp thời thông tin công khai về kết quả giải quyết phản
ánh, kiến nghị về TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) và Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022
|
100%
ý kiến phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công quốc gia được tiếp nhận và trả lời.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
II. Nhóm nhiệm
vụ: thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến (9 nhiệm vụ, 26 hoạt động)
|
1. Hỗ trợ thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến
|
1.1. Triển khai vận hành, tổ chức
thực hiện Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022 (Công văn số
4411/UBND-PVHCC ngày 05/11/2021)
|
Hệ
thống được tổ chức vận hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Trong
Quý I/2022
|
1.2. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp nộp (gửi) hồ sơ trực tuyến theo chỉ đạo tại Chỉ thị số
1117/CT-UBND ngày 16/6/2021)
|
100%
Bộ phận Một cửa các cấp triển khai thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
1.3. Thực hiện đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông
qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
100%
Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện triển khai đánh giá và đánh giá thông qua Cổng
dịch vụ công quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành
|
Trong
năm 2022
|
2. Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
2.1. Hướng dẫn về số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ,
Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ)
|
Ban
hành văn bản hướng dẫn; Bộ phận Một cửa các cấp triển khai thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Trong
Quý I/2022
|
2.2. Tiếp tục thực hiện giải quyết
TTHC theo phương án 5 tại chỗ: tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình “tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả” theo quy định tại Quyết định số
987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020
|
Hồ
sơ TTHC thực hiện theo phương án 5 tại chỗ thông qua việc số hóa hồ sơ, ứng dụng
chữ ký số
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3. Thiết lập quy trình điện tử
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
3.1. Thiết lập quy trình liên thông
giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trên Hệ thống
|
Quy
trình được thiết lập ngay sau khi Quyết định công bố TTHC được ban hành
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3.2. Xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết cấp tỉnh, huyện, xã
|
Quyết
định ban hành quy trình nội bộ và hoàn thành thiết lập quy trình điện tử
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
4. Đưa các cơ quan ngành dọc
ra tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng
tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp quy định tại Quyết
định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, doanh
nghiệp...tham gia cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Các
cơ quan ngành dọc tổ chức triển khai thực hiện
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công ty điện lực
tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5. Nâng cấp Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng việc giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 (trọng tâm đáp ứng kỹ
thuật cho việc thực hiện triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đã giao
tại phụ biểu mục II.2.1.1 kèm theo Kế hoạch số 294/KH-UBND ngày 07/12/2021 của
UBND tỉnh) và việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, đăng ký doanh nghiệp, BHXH, đất đai, Hộ tịch..., Cổng DVC quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC Bộ, ngành theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Hệ
thống đáp ứng quy trình giải quyết TTHC và hoàn thành kết nối
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các nhiệm vụ được giao trước ngày Kế
hoạch này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành thì thực hiện hoàn thành
trong Quý I/2022; các nhiệm vụ giao sau hoàn thành theo chỉ đạo của Chính phủ
và UBND tỉnh
|
6. Nhiệm vụ: Chính phủ giao tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022
|
6.1. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Đạt
70% (tăng thêm so với năm 2021: 20%)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
6.2. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
Đạt
30%
|
6.3. Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Đạt
60%
|
6.4. Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Đạt
100%
|
6.5. Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa
quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Đạt
10%
|
7. Kế hoạch số 161/KH-UBND
ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh (bổ sung một số chỉ tiêu quy định tại Quyết định
số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ)
|
7.1. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 trên tổng số TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVC trực tuyến mức
độ 4 lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Duy
trì 100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7.2. Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh
|
Duy
trì 100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7.3. Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch
vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
Đạt
100%
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
7.4. Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết TTHC
|
Đạt
tối thiểu 90%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
7.5. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ TTHC được giải quyết
|
Đạt
30%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
7.6. Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
Đạt
trên 50%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
7.7. Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng
hạn (Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh)
|
Đạt
trên 95%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
7.8. Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp
huyện, xã.
|
Đạt
100%
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thành trước ngày 14/12/2022
|
8. Nhiệm vụ: Chính phủ giao tại
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022
|
8.1. Triển khai đổi mới cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC
|
Áp dụng
các nội dung đổi mới và 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm PVHCC ngày 01/6/2022 Bộ phận Một cửa cấp huyện ngày 01/12/2022
|
8.2. Ban hành và triển khai thực hiện
quy trình một cửa liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp theo hướng
dẫn của Bộ Công Thương (trong đó thống nhất đầu mối tiếp nhận là Công ty Điện
lực các tỉnh); thực hiện kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia
theo hướng dẫn tại Công văn số 608/VPCP-KSTT ngày 22/01/2020 của Văn phòng
Chính phủ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Công ty Điện lực tỉnh
|
Trước
30/6/2022
|
8.3. Thực hiện cải cách thủ tục
Đăng ký sở hữu và chuyển nhượng tài sản
|
Thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với TTHC: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Hoàn thành kết nối liên thông điện
tử để trao đổi thông tin dữ liệu đất đai giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ
quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi người sử dụng đất thực
hiện giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
Quý I/2022
|
9. Nhiệm vụ khác
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê
mua trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo hướng dẫn tại Công văn số
5241/BXD-TTTT ngày 16/12/2021
|
DVC
được tích hợp và triển khai thực hiện
|
Sở
Xây dựng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
Quý I/2022
|
III. Nhóm nhiệm
vụ: Đơn giản hóa chế độ báo cáo (2 nhiệm vụ, 2
hoạt động)
|
1. Báo cáo điện tử
|
Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ
thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020
|
Hoàn
thành các báo cáo theo quy định
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2. Hoàn thiện thể chế
|
Quy định chế độ báo cáo định kỳ của
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang
|
Quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
III/2022
|
IV. Nhóm các
nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 chuyển sang năm 2022
(6 nhiệm vụ, 7 hoạt động)
|
1. Kế hoạch số 161/KH-UBND
ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh
|
Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù
cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Quyết
định ban hành
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính
|
Hoàn
thành trong Quý I/2022
|
2. Công văn số
1612/UBND-PVHCC ngày 26/5/2021
|
Triển khai thực hiện thanh toán trực
tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC về đất đai cho hộ gia đình và
cá nhân trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện được việc thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính
trong thực hiện TTHC về đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
3. Công văn số
1935/UBND-PVHCC ngày 18/6/2021
|
Tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia đối với các TTHC: Đăng ký tuyển sinh đầu cấp: mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông
|
Cá
nhân gửi được hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo đạt tỷ lệ 50%
trên tổng số hồ sơ đăng ký tuyển sinh đầu cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông năm 2022, đạt tỷ lệ 100% năm 2023.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
4. Công văn số
1374/UBND-PVHCC ngày 11/5/2021
|
Chỉ đạo Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính (Trường hợp tổ chức,
cá nhân đến yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính thì công chức thực hiện
chứng thực số bản giấy theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân và thực hiện nhiệm vụ
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử theo quy định)
|
Hoàn
thành triển khai và thực hiện được tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã trực thuộc;
Có phát sinh hồ sơ
|
UBND
các huyện, thành phố (Các huyện: Bắc Quang, Vị Xuyên, HSP, Xín Mần, Đồng Văn
đã hoàn thành năm 2021)
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
|
5. Công văn số
2147/UBND-PVHCC ngày 07/7/2021
|
Triển khai cung cấp hai dịch vụ
công trực tuyến: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và Cung cấp thông tin
về quy hoạch xây dựng trên hệ thống tập trung toàn quốc do Bộ Xây dựng triển
khai để kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổ chức,
cá nhân gửi được hồ sơ trên Hệ thống và có phát sinh hồ sơ
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố
|
|
6. Thông báo số 187/TB-UBND
ngày 08/10/2021
|
6.1. Các cơ quan (Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ) thực
hiện cung cấp 100% TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến và thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC trong trường hợp tổ chức, cá nhân đến gửi hồ sơ trực tiếp theo hướng dẫn
của Chính phủ trên cơ sở rà soát khả năng, năng lực của Bưu điện tỉnh trong
việc tham gia thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
|
Hoàn
thành việc giao doanh nghiệp Bưu chính công ích đảm nhận việc tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả TTHC
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Sở Nội vụ,
Sở Ngoại vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh
|
|
6.2. Kết nối Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh với phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp. Triển
khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch tại địa phương
từ mô hình triển khai thông qua Phân hệ đăng ký hộ tịch trực tuyến của Bộ Tư
pháp sang mô hình triển khai thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh, có kết nối với Hệ thống một cửa điện tử dùng chung của địa
phương (hướng dẫn tại Công văn số 490/CNTT-PM&CSDL ngày 12/10/2021 của
Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp).
|
Hệ
thống được kết nối và triển khai thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
|