Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 61/2000/QĐ-NHNN9
Ngày ban hành 23/02/2000
Ngày có hiệu lực 09/03/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Lê Đức Thuý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 61/2000/QĐ-NHNN9

Hà Nội, ngày 23 tháng 2 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức số 01/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26/02/1998;
- Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định sau đây:

- Quyết định số 59/QĐ-NH9 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về điều động công chức, viên chức biệt phái đến công tác tại các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

- Quyết định số 276/QĐ-NH9 ngày 14/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định đối với công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước được cử đi đào tạo.

- Quyết định số 362/QĐ-NH9 ngày 31/12/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng.

- Quyết định số 363/QĐ-NH9 ngày 31/12/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về công tác quản lý và đào tạo công chức, viên chức trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các ngân hàng thương mại quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam, Giám đốc các Nhà máy, công ty trực thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC




Lê Đức Thuý

 

QUY CHẾ

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/QĐ-NHNN9 ngày 23 tháng 02 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

MỤC 1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng quy chế này là cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước, những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên, được phân loại công chức A, B, C, D theo trình độ đào tạo, ngành chuyên môn, được xếp vào một ngạch hành chính, sự nghiệp trong biên chế và hưởng lương từ quỹ tiền lương của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Một số đối tượng được áp dụng từng phần của Quy chế này gồm:

1- Những người làm việc tại Ngân hàng Nhà nước theo chế độ hợp đồng lao động (gọi tắt là viên chức).

2- Viên chức làm việc ở các doanh nghiệp Ngân hàng.

Điều 3. Công chức Ngân hàng Nhà nước được phân loại như sau:

1- Phân loại theo trình độ đào tạo:

a) Công chức loại A là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn từ bậc đại học trở lên phù hợp với công việc đảm nhiệm;

b) Công chức loại B là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc cao đẳng, trung học chuyên nghiệp phù hợp với công việc đảm nhiệm;

[...]