ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 609/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM, BƯỚC GIÁ, TIỀN ĐẶT TRƯỚC, SUẤT ĐẦU TƯ THỰC TẾ KHI
THĂM DÒ VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Ở KHU VỰC CHƯA CÓ KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI CÁC MỎ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT
LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012
của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019
của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày
22/12/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm
2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày
23/11/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm
dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021
của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 04/5/2022
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 26/7/2022
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 04/6/2024
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3982/TTr-STNMT ngày 20/8/2024 và ý kiến thống nhất của
các Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá khởi
điểm, bước giá, tiền đặt trước, suất đầu tư thực tế khi thăm dò và dự toán Đề
án thăm dò khoáng sản để đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa có kết
quả thăm dò khoáng sản đối với các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trên địa bàn tỉnh; cụ thể theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định
này, do tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành.
Điều 2. Thăm dò, đánh giá
trữ lượng khoáng sản
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu
giá của UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác chịu trách
nhiệm thuê tổ chức tư vấn có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện việc lập Đề
án thăm dò, trình UBND tỉnh cấp Giấy phép thăm dò; thực hiện thi công Đề án
thăm dò, lập Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, trình thẩm định, phê duyệt trữ
lượng khoáng sản để làm cơ sở trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt tiền trúng đấu
giá theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Mộ Đức, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa,
Bình Sơn, Trà Bồng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại các mỏ khoáng sản
nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục Khoáng sản Việt Nam;
- Chi cục Khoáng sản Miền Trung;
- Thanh tra tỉnh;
- Công an tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN(tnh437).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC 1:
GIÁ KHỞI ĐIỂM, BƯỚC GIÁ, TIỀN ĐẶT TRƯỚC MỎ CHƯA CÓ KẾT
QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI MỎ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 29/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên khu vực (Vị
trí mỏ)
|
Diện tích (ha)
|
Điểm góc
|
Tọa độ VN2000
(Kinh tuyến trục 108°, múi chiếu 3°)
|
Tài nguyên dự
báo (m3)
|
Giá khởi điểm
R(%)
|
Bước giá Rbg(%)
|
Tiền cấp quyền
tính theo TNDB (đồng)
|
Tiền đặt trước
(đồng)
|
Ghi chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
I
|
CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG
|
1
|
Bãi cát Thôn 3 và
Thôn 4, xã Đức Nhuận, huyện Mộ Đức
|
11,44
|
1
|
1663827.03
|
591614.52
|
253.592
|
5
|
0,3
|
2.952.762.287
|
590.552.457
|
Trên 01 tỷ đồng
|
2
|
1664040.09
|
591816.05
|
3
|
1664184.51
|
592211.70
|
4
|
1664157.58
|
592385.86
|
5
|
1664047.68
|
592413.30
|
6
|
1663992.41
|
592116.55
|
7
|
1663952.67
|
591933.79
|
8
|
1663724.00
|
591615.00
|
2
|
Thôn Diên Niên, xã
Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh
|
25,17
|
1
|
1675967.10
|
573962.45
|
503.400
|
5
|
0,3
|
5.275.317.375
|
1.055.063.475
|
Trên 01 tỷ đồng
|
2
|
1676233.46
|
574366.92
|
3
|
1676302.12
|
574630.44
|
4
|
1676064.18
|
574809.56
|
5
|
1675706.15
|
574158.76
|
3
|
Mỏ cát thôn Bình
Đông, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng (Vị trí 2)
|
2,31
|
1
|
1687787.63
|
567067.09
|
23.100
|
5
|
0,5
|
242.073.563
|
48.414.713
|
Dưới 01 tỷ đồng
|
2
|
1687837.44
|
567076.09
|
3
|
1687816.77
|
567316.69
|
4
|
1687748.98
|
567606.89
|
5
|
1687716.66
|
567602.85
|
6
|
1687767.12
|
567346.78
|
4
|
Điểm bồi tụ cát
thôn Bình Trung, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng
|
1,58
|
1
|
1687655.00
|
565356.00
|
15.800
|
5
|
0,5
|
165.574.125
|
33.114.825
|
Dưới 01 tỷ đồng
|
2
|
1687593 00
|
565610.00
|
3
|
1687644.00
|
565605.00
|
4
|
1687680.00
|
565444.00
|
5
|
1687770.00
|
565292.00
|
5
|
Mỏ cát thôn Xuân
Phổ Đông, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa
|
22,74
|
Khu vực 1: Diện
tích 7,28 ha
|
682.000
|
5
|
0,3
|
7.941.037.500
|
1.588.207.500
|
Trên 01 tỷ đồng
|
1
|
1674942.26
|
580589.69
|
2
|
1674788.00
|
580611.00
|
3
|
1674632.00
|
580998.00
|
4
|
1674862.72
|
580936.60
|
5
|
1674908.13
|
580863.86
|
6
|
1674930.56
|
580772.61
|
7
|
1674943.88
|
580675.64
|
Khu vực 2: Diện
tích 15,46 ha
|
8
|
1674611.89
|
581201.99
|
9
|
1674187.00
|
581369.00
|
10
|
1673739.00
|
581749.00
|
11
|
1673830.00
|
581859.00
|
12
|
1674286.65
|
581604.89
|
13
|
1674406.46
|
581400.83
|
II
|
ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP
|
6
|
Mỏ đất Núi Dự,
thôn An Tân, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
|
12,0
|
1
|
1671957.00
|
573745.00
|
1.080.000
|
3
|
0,18
|
1.843.203.600
|
368.640.720
|
Trên 01 tỷ đồng
|
2
|
1671935.00
|
573962.11
|
3
|
1671692.90
|
574281.98
|
4
|
1671519.05
|
574160.17
|
5
|
1671789.70
|
573737.40
|
7
|
Mỏ đất Thôn Trung,
xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng
|
2,85
|
1
|
1687499.39
|
552347.94
|
151.050
|
3
|
0,3
|
232.013.253
|
46.402.651
|
Dưới 01 tỷ đồng
|
2
|
1687538.79
|
552401.22
|
3
|
1687484.98
|
552508.47
|
4
|
1687364.70
|
552504.80
|
5
|
1687357.42
|
552321.58
|
8
|
Mỏ đất đồi Gò
Ninh, thôn An Điềm 1, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
6,0
|
1
|
1688703.90
|
578236.47
|
360.000
|
3
|
0,3
|
552.961.080
|
110.592.216
|
Dưới 01 tỷ đồng
|
2
|
1688689.49
|
578353.44
|
3
|
1688610.90
|
578371.64
|
4
|
1688572.72
|
578352.87
|
5
|
1688533.07
|
578351.26
|
6
|
1688388.33
|
578155.78
|
7
|
1688484.56
|
578060.13
|
8
|
1688544.25
|
578058.56
|
III
|
ĐÁ CHẺ
|
9
|
Mỏ đá chẻ thôn
Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa, thành phố Quảng Ngãi
|
2,84
|
Vị trí 01: Diện
tích 1,96 ha
|
56.800
|
3
|
0,3
|
613.440.000
|
92.016.000
|
Dưới 01 tỷ đồng
|
1
|
1650047.00
|
586704.00
|
2
|
1650135.99
|
586998.00
|
3
|
1649984.08
|
587078.23
|
4
|
1649766.29
|
587006.21
|
5
|
1649813.46
|
586858.47
|
Vị trí 02: Diện
tích 0,88 ha
|
6
|
1683610.00
|
593628.00
|
7
|
1683641.00
|
593537.00
|
8
|
1683705.00
|
593555.00
|
9
|
1683697.00
|
593585.00
|
10
|
1683735.00
|
593597.00
|
11
|
1683718.00
|
593651.00
|
PHỤ LỤC 2:
SUẤT ĐẦU TƯ THỰC TẾ KHI THĂM DÒ VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN THĂM
DÒ KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI CÁC MỎ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 29/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên khu vực mỏ,
loại khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Suất đầu tư
thăm dò khoáng sản (đồng/ha)
|
Dự toán Đề án
thăm dò khoáng sản (đồng)
|
Năng lực tài
chính tối thiểu (đồng)
|
I
|
CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
|
01
|
Bãi cát Thôn 3 và Thôn 4, xã Đức Nhuận, huyện Mộ
Đức
|
11,44
|
38.790.374
|
443.761.879
|
221.880.939
|
02
|
Thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh, huyện
Sơn Tịnh
|
25,17
|
976.353.714
|
488.176.857
|
03
|
Mỏ cát thôn Bình Đông, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng
(Vị trí 2)
|
2,31
|
89.605.764
|
44.802.882
|
04
|
Điểm bồi tụ cát thôn Bình Trung, xã Trà Bình, huyện
Trà Bồng
|
1,58
|
61.288.791
|
30.644.395
|
05
|
Mỏ cát thôn Xuân Phổ Đông, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư
Nghĩa
|
22,74
|
882.093.105
|
441.046.552
|
II
|
ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP
|
06
|
Mỏ đất Núi Dự, thôn An Tân, xã Nghĩa Thắng, huyện
Tư Nghĩa
|
12,0
|
69.617.431
|
835.409.172
|
417.704.586
|
07
|
Mỏ đất Thôn Trung, xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng
|
2,85
|
198.409.678
|
99.204.839
|
08
|
Mỏ đất đồi Gò Ninh, thôn An Điềm 1, xã Bình
Chương, huyện Bình Sơn
|
6,0
|
417.704.586
|
208.852.293
|
III
|
ĐÁ CHẺ
|
09
|
Mỏ đá chẻ thôn Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa, thành phố
Quảng Ngãi
|
2,84
|
127.860.777
|
363.124.607
|
181.562.303
|