ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
608/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 29 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công
chứng.
Điều 2. Các tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm
công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở và trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị (nếu có); Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo nội dung công bố tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các tổ chức hành nghề công chứng;
- CVP, PCVP và CV: KNNC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC TỔ
CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 608/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC đã được chuẩn hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực công chứng
|
1.
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
|
2.
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch do
công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
3.
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
4.
|
Công chứng hợp đồng thế chấp bất động
sản
|
5.
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
6.
|
Công chứng di chúc
|
7.
|
Công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
|
8.
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản
|
9.
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di
sản
|
10.
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
11.
|
Công chứng bản dịch
|
12.
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
II. Lĩnh vực chứng thực
|
13.
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
|
14.
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC(2)
|
1.
|
T-TTH-149715-TT
|
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Luật Công chứng năm 2014
|
2.
|
T-TTH-149730-TT
|
Công chứng việc bổ sung hợp đồng, giao dịch
|
3.
|
T-TTH-149740-TT
|
Công chứng việc sửa đổi hợp đồng,
giao dịch
|
4.
|
T-TTH-149756-TT
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
5.
|
T-TTH-149768-TT
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
6.
|
T-TTH-149780-TT
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
|
7.
|
T-TTH-149801-TT
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản
|
8.
|
T-TTH-149819-TT
|
Công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
|
9.
|
T-TTH-149830-TT
|
Công chứng di chúc
|
10.
|
T-TTH-149846-TT
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch khác
theo yêu cầu
|
11.
|
T-TTH-149874-TT
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
12.
|
T-TTH-149892-TT
|
Công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
|
13.
|
T-TTH-149915-TT
|
Công chứng hợp
đồng thuê khoán tài sản
|
14.
|
T-TTH-149951-TT
|
Công chứng hợp đồng thuê tài sản
|
15.
|
T-TTH-149967-TT
|
Công chứng hợp đồng mua bán tài sản
|
16.
|
T-TTH-149983-TT
|
Công chứng hợp đồng vay tài sản
|
17.
|
T-TTH-149995-TT
|
Công chứng hợp đồng cầm cố tài sản
|
18.
|
T-TTH-150021-TT
|
Công chứng hợp đồng cho ở nhờ nhà
|
19.
|
T-TTH-150038-TT
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
|
20.
|
T-TTH-150084-TT
|
Công chứng hợp đồng cho mượn nhà ở
|
21.
|
TTHC
này không có hồ sơ trên CSDL quốc gia
|
Công chứng hợp đồng mượn tài sản (không phải là bất động sản)
|
22.
|
T-TTH-150097-TT
|
Công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở
|
23.
|
T-TTH-150116-TT
|
Công chứng hợp đồng đổi nhà ở
|
24.
|
T-TTH-150129-TT
|
Công chứng hợp đồng thuê nhà ở
|
25.
|
T-TTH-150142-TT
|
Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở
|
26.
|
T-TTH-150159-TT
|
Công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở
|
27.
|
T-TTH-150309-TT
|
Công chứng giấy ủy quyền
|
28.
|
T-TTH-150316-TT
|
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ thay cho
bên thứ ba
|
29.
|
T-TTH-150331-TT
|
Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
30.
|
T-TTH-150342-TT
|
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai
|
31.
|
T-TTH-150345-TT
|
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai
|
32.
|
T-TTH-150353-TT
|
Công chứng văn bản thỏa thuận nhập tài
sản chung của vợ chồng
|
33.
|
T-TTH-150359-TT
|
Công chứng văn bản thỏa thuận chia
tài sản chung của vợ chồng
|
34.
|
T-TTH-150373-TT
|
Công chứng văn bản cam kết tặng cho
quyền sử dụng đất
|
35.
|
T-TTH-150380-TT
|
Công chứng văn bản cam kết tặng cho
quyền hưởng di sản thừa kế
|
36.
|
T-TTH-150388-TT
|
Công chứng văn bản cam kết tài sản
riêng
|
37.
|
T-TTH-150402-TT
|
Công chứng Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân.
|
38.
|
T-TTH-150410-TT
|
Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất
|
39.
|
T-TTH-150425-TT
|
Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
40.
|
T-TTH-150432-TT
|
Công chứng Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
|
41.
|
T-TTH-150445-TT
|
Công chứng Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
|
42.
|
T-TTH-150457-TT
|
Công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
|
43.
|
T-TTH-150469-TT
|
Công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
44.
|
T-TTH-150478-TT
|
Công chứng Hợp đồng tặng cho tài sản
gắn liền với đất
|
45.
|
T-TTH-150492-TT
|
Công chứng Hợp đồng tặng cho căn hộ
nhà chung cư
|
46.
|
TTHC
này không có hồ sơ trên CSDL quốc gia
|
Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản (không phải là bất
động sản)
|
47.
|
T-TTH-150506-TT
|
Công chứng Hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
|
48.
|
T-TTH-150512-TT
|
Công chứng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
|
49.
|
T-TTH-150524-TT
|
Công chứng Hợp đồng thuê tài sản gắn
liền với đất
|
50.
|
T-TTH-150541-TT
|
Công chứng Hợp đồng thuê căn hộ nhà
chung cư
|
51.
|
T-TTH-150549-TT
|
Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
52.
|
T-TTH-150567-TT
|
Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
|
53.
|
T-TTH-150626-TT
|
Công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản
gắn liền với đất.
|
54.
|
T-TTH-150635-TT
|
Công chứng Hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất
|
55.
|
T-TTH-150649-TT
|
Công chứng Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất
|
56.
|
T-TTH-150668-TT
|
Công chứng Hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất
|
57.
|
T-TTH-150683-TT
|
Công chứng Hợp đồng góp vốn bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
58.
|
T-TTH-150426-TT
|
Công chứng Hợp đồng góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất
|
59.
|
T-TTH-150440-TT
|
Công chứng Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư.
|
60.
|
T-TTH-150456-TT
|
Công chứng Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư
|
61.
|
Các
TTHC này không có hồ sơ trên CSDL quốc gia
|
Công chứng Hợp đồng góp vốn bằng tài sản (không phải là bất động sản)
|
62.
|
Công chứng hợp đồng đặt cọc
|
63.
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực Công
chứng
1. Công chứng hợp
đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu
yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch và nộp hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp
tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của
việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu
bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi
dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa
được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ
hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng
viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được
thì có quyền từ chối công chứng;
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản
vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì
công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu
công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng
nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công
chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao
dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người
yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng,
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng,
giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá
02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định nội
dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Công chứng viên của tổ chức hành
nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng,
giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ
trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và
văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
2. Công chứng hợp
đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu
yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, nộp
hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người yêu cầu công chứng nêu nội
dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch
và đề nghị công chứng viên soạn thảo hợp đồng,
giao dịch;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù
hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả
pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao
dịch;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu
công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề
nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc
theo đề nghị của người yêu cầu công
chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối
công chứng.
- Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng,
giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì
công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao
dịch.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc dự
thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng
viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường
hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu
người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến
hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá
02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn
công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác
minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng,
giao dịch không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công
chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Công chứng viên của tổ chức hành
nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng,
giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối
nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện
các quyền đối với bất động sản
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
3. Công chứng
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
- Người
yêu cầu công chứng lập phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch, nộp hồ
sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức
hành nghề công chứng;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc
công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực
hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển
nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang
lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù
hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên kiểm tra, đối chiếu các thông tin giữa hồ sơ đã nộp với nội dung dự thảo văn bản
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được soạn thảo sẵn (nếu có); soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng), thụ lý hồ sơ giải
quyết hoặc lập phiếu hẹn. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn, bổ sung.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng
viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn
bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao
dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng,
giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản
chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu
trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp
đồng, giao dịch.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến
hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định
phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02
ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận,
cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng
được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó
và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp
tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức
hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
4. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu yêu cầu công chứng, nộp hồ sơ yêu
cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu
công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng;
giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng
có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có
sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng
của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ
thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề
nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu
cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng
là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường
hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn,
công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng;
nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản
vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp
với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa
chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc
cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn
bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời
chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến
hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định
phải có;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá
02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày
làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực
hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có bất động sản;
- Trường
hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ
và hợp đồng thế chấp đã được công chứng
mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi
pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế
chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng
hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực
hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể
thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng
hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
5. Công chứng hợp
đồng ủy quyền
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu yêu cầu công chứng, nộp hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp
luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về
thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong
hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự
nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng
của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết
hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp
đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo
sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội,
đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công
chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu
công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ
chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu
công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng
viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính
của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký
vào từng trang của hợp đồng;
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả công chứng.
- Trong trường
hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể
cùng đến một tổ chức
hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành
nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền
yêu cầu tổ chức hành
nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc
hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng
liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến
hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá
02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung
phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/trường hợp
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Khi công chứng hợp đồng ủy quyền,
công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa
vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chúng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
6. Công chứng di chúc
Trình tự thực hiện:
- Người lập di chúc phải tự mình yêu
cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di
chúc;
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu
yêu cầu công chứng, nộp hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề
công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ theo yêu cầu công
chứng, đối chiếu các thông tin giữa hồ sơ đã nộp với nội dung dự thảo di chúc
đã được soạn thảo sẵn (nếu có) hoặc soạn thảo di chúc (theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng). Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn, bổ sung.
- Trường hợp công chứng viên nghi ngờ
người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu
hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di
chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di
chúc đó;
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng
không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công
chứng nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng;
- Người lập di chúc tự đọc lại di
chúc hoặc công chứng viên đọc cho người lập di chúc nghe. Trường hợp người lập di chúc đồng ý toàn bộ nội
dung trong dự thảo di chúc thì ký vào từng trang của di chúc. Công chứng viên
yêu cầu người lập di chúc xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước
khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả công chứng.
- Di chúc đã được công chứng nhưng
sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp
di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người
lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di
chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo di chúc (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
lập di chúc;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di
chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến
di chúc mà pháp luật quy định phải có.
- Bản sao nêu trên là bản chụp, bản
in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá
02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn
công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Người lập di chúc phải tự mình
yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di
chúc.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
7. Công chứng văn
bản thỏa thuận phân chia di sản
Trình tự thực hiện:
- Những người thừa kế theo pháp luật
hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của
từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu
yêu cầu công chứng, nộp hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề
công chứng;
- Công chứng viên phải kiểm tra để
xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu
thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là
không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Tổ chức hành nghề công chứng có trách
nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước
khi thực hiện việc công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả
công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng
đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa
kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu
công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người
được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di
chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến
văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định nội
dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch,
niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản không tính
vào thời hạn công chứng).
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công
chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Người thừa kế phải có năng lực
hành vi dân sự.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
8. Công chứng văn
bản khai nhận di sản
Trình tự thực hiện:
- Người duy nhất được hưởng di sản
theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa
thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận
di sản;
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu
yêu cầu công chứng, nộp hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề
công chứng;
- Công chứng viên phải kiểm tra để
xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu
thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là
không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Tổ chức hành nghề công chứng có trách
nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực
hiện việc công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả
công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu
có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường
hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người
để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in,
bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác
như bản chính và không phải có chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì
thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời
gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết
việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Người thừa kế có năng lực hành vi
dân sự.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
9. Công chứng văn
bản từ chối nhận di sản
Trình tự thực hiện:
- Người thừa kế có thể yêu cầu công
chứng văn bản từ chối nhận di sản;
- Người yêu cầu công chứng lập phiếu
yêu cầu công chứng, nộp hồ sơ yêu cầu công chứng trực tiếp tại tổ chức hành nghề
công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công
chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật
thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu,
thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả
công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản
(nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật
về thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng
minh người để lại di sản đã chết.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Người thừa kế có năng lực hành vi
dân sự;
- Thời hạn từ chối nhận di sản là 06
tháng, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
10. Nhận lưu giữ
di chúc
Trình tự thực hiện:
- Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình.
- Người lập di chúc nộp hồ sơ trực tiếp
tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng
viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu
giữ và giao cho người lập di chúc;
- Tổ chức hành nghề công chứng thu
phí, thù lao, chi phí khác (nếu có);
- Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ
chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản chính di chúc;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu lưu giữ di chúc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy nhận lưu giữ di chúc
Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
11. Công chứng bản
dịch
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp giấy tờ,
văn bản yêu cầu dịch thuật trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Công chứng viên tiếp nhận bản chính
giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra
tính hợp lệ của giấy tờ, văn bản; lập phiếu
hẹn trả kết quả và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình
thực hiện;
- Người phiên dịch phải ký vào từng
trang của bản dịch;
- Công chứng viên ghi lời chứng và ký
vào từng trang của bản dịch; Tổ chức hành nghề công chứng
đóng dấu, thu phí công chứng bản dịch, thù lao dịch thuật, chi phí khác (nếu
có) và trả kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ: Giấy tờ, văn bản yêu cầu dịch
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá
02 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản dịch đã được công chứng.
Phí, lệ phí (nếu có):
Phí công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang
đối với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Công chứng viên không được nhận và
công chứng bản dịch trong các trường hợp
sau đây:
- Công chứng viên biết hoặc phải biết
bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp
lệ; bản chính giả;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch
đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát
không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch
thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp
luật.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí công chứng.
12. Cấp bản sao
văn bản công chứng
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao
văn bản công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng tiếp
nhận phiếu yêu cầu, kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu, tiến hành tra cứu, sao chụp
bản sao, đóng dấu, thu phí công chứng, chi phí khác (nếu có) và trả kết quả cho
cá nhân, tổ chức.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản
công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công
chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao văn
bản công chứng
Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí cấp bản sao văn bản công chứng:
5 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng
nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng
được thực hiện trong các trường hợp sau
đây:
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền trong các trường hợp được quy định
tại khoản 3 Điều 64 của Luật công chứng;
+ Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã
được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng
do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực
hiện.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
II. Lĩnh vực Chứng
thực:
1. Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc
các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ
chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao
có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm
được ghi một số chứng thực.
- Tổ chức hành nghề công chứng thu
phí chứng thực, thù lao sao chụp (nếu có) và trả kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng
Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực.
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường
hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ,
văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực
hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định
nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
Phí, lệ phí (nếu có):
Phí chứng thực bản sao từ bản chính:
2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được
đùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống
chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
2. Chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ
chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Tổ chức hành nghề công chứng thu
phí chứng thực, thù lao sao chụp (nếu có) và trả kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở
của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu
chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký của
mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực. Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Phí, lệ phí (nếu có):
Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc
nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp
quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.